Chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Chia sẻ bởi Đặng Châu Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
GV: Nguyễn TrẦn ĐÔNG PHƯƠNG
NHÓM 35 : ĐẶNG CHÂU THANH 0853010803
LÊ PHƯỚC HiẾU 0853010254
Ứng Dụng Chất Điều Hòa Tăng Trưởng Thực Vật Trong Nông Nghiệp
NỘI DUNG
Phần 1 : Giới thiệu chung
Phần 2 : Auxin
Phần 3 : Gibberellin
Phần 4 : Cytokinin
Phần 5 : Ứng dụng các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất
I . Giới thiệu chung :
1 . Khái niệm :
Hormon thực vật là các chất hữu do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
2 . Phân loại :
Nhóm chất kích thích sinh trưởng
- Auxin, Gibberellin: tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào.
- Cytokinin: Có vai trò trong phân chia tế bào.
Nhóm chất ức chế sinh trưởng
- Axit Abxixic: tác động đến sự rụng lá
- Etylen: tác động đến sự chín của quả.
- Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ.
II . AUXIN
1 . Định nghĩa :
Auxin là một hợp chất tương đối đơn giản : acid indol-3-acetic ( AIA ) . Các chất có cấu trúc gần giống AIA , có thể là dẫn xuất hay tiền chất AIA , và có cùng vai trò với AIA trong vài cơ quan đều gọi là auxin theo nghĩa rộng .
II. AUXIN
Auxin trong cây :
- Được tổng hợp trong ngọn thân , trong mô phân sinh ( ngọn , lóng ) và lá non, từ tryptophan được tổng hợp trong lá trong trưởng thành dưới ánh sáng . Sau đó , auxin di chuyển tới rễ và tích tụ trong rễ .
- Sự vận chuyển trong cây theo hướng gốc.
2 . Vai trò sinh lý
Auxin có tác dụng kích thích sự dãn của tế bào
H+
pectinase
Auxin điều khiển tính hướng động của cây
Hướng quang
Auxin điều chỉnh ưu thế ngọn
Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả
Điều chỉnh sự chín của quả
Auxin kích thích sự ra rễ
III . Gibberellin
1 . Đặc điểm và cấu tạo :
Gibberellin được sinh ra chủ yếu ở lá non, các cơ quan non đang sinh trưởng như phôi hạt đang lớn, đang nảy mầm, quả non, rễ non……...
GA vận chuyển theo hệ thống mạch dẫn và không phân cực như auxin.
- Cấu tạo của Giberellin :
III . Gibberellin
2 . Vai trò sinh lý :
GA làm tăng chiều cao cây, chiều dài lóng
Kích thích lên sự dãn tế bào theo chiều dọc
GA kích thích sự nảy mầm của mầm của hạt, củ
GA kích thích sự ra hoa
GA hiệu quả cao trong việc khắc phục hiện tượng đột biến lùn của cây trồng.
GA có hiệu quả trong việc phân hóa giới tính đực của hoa.
GA có ảnh hưởng đến sự hình thành quả và tạo quả không hạt.
Ứng dụng của Giberellin trong sản xuất
GA làm tăng độ trỗ
trong sản xuất lúa lai
Treatment GA3
Treatment GA3
Control
Thí nghiệm xử lý GA3 ở cà chua
GA3 làm tăng sinh khối rau một cách mạnh mẽ
IV. CYTOKININ
1 . Giới thiệu chung :
Cytokinin là chất kích thích sinh trưởng được phát hiện năm 1963
Được phát hiện trong quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật
- Cytokinin được định nghĩa là những chất hoá học có hoạt tính giống với trans-zeatin
IV. CYTOKININ
2 . Xytokinin trong cây :
- Cơ quan tổng hợp cytokinin là hệ thống rễ.
- Cytokinin được vận chuyển trong mạch dẫn lên các bộ phận trên mặt đất ( thân, lá) theo hướng ngọn, không phân cực và tồn tại chủ yếu ở dạng zeatin.
IV . CYTOKININ
3 . Vai trò sinh lý :
Cytokinin có tác dụng hình thành chồi
+ Nếu tỷ lệ Auxin/ Cytokinin cao thì kích thích ra rễ.
+ Nếu tỷ lệ Auxin/ cytokinin thấp thì kích thích nảy chồi.
IV . CYTOKININ
Cytokinin có tác dụng trong việc hình thành chồi, điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn.
Cây thuốc lá đột biến, biểu hiện quá mức enzyme
tế bào cytokinin oxidase không phân chia
IV . XYTOKININ
Kìm hãm sự hóa già của cây
Điều hòa sự phân hóa cơ quan
IV . CYTOKININ
Cytokinin và các nốt sần ở rễ
Vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens có mang Ti-plasmid sẽ gắn T-ADN của nó vào NST của thực vật. T-ADN này có chứa phyto-oncogene tham gia sinh tổng hợp cytokinin và gene mã hoá enzyme chuyển tryptophan thành IAA tạo nốt sần
Ứng dụng Cytokinin :
Cytokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô thực vật.
V . Hormone Ức Chế
Ethylen :
- Ethylen (CH2=CH2) là một chất khí đơn giản kích thích sự chín của quả.
- Được tổng hợp ở các cơ quan của cây với lượng không đáng kể.
Vận chuyển trong cây bằng con đường khuếch tán, ức chế mạnh mẽ đến sự sinh trưởng của cây
Cơ chế tác động :
Thúc đẩy quá trình chín của quả , quá trình rụng lá
Giữ vai trò như chất điều hòa nội sinh của sự tự ra hoa trong Họ Thơm
Làm mất diệp lục tố trong lá , thúc đẩy quá trình lão suy và ức chế sự sinh trưởng
Kích thích sự chín của quả , rụng lá
Thúc quả chóng chín
Rụng lá
Xử lý ra hoa trái vụ
Xử lý Ethrel cho dứa , xoài để tạo quả trái vụ.
1. Nguyên tắc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng
Nguyên tắc nồng độ: hiệu quả điều hòa sinh trưởng lên cây trồng phụ thuộc vào nồng độ sử dụng. Nồng độ thấp gây hiệu quả kích thích, nồng độ cao gây hiệu quả ức chế, nồng độ quá cao gây chết
Nguyên tắc không thay thế: các chất điều hòa sinh trưởng chỉ có tác dụng hoạt hóa quá trình trao đổi chất mà không có tác dụng dinh dưỡng do đó chúng ta vẫn phải bổ sung các chất dinh dưỡng khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng này
Nguyên tắc đối kháng sinh lý: hiểu biết được nguyên tắc này ta có thể xử lý hormon ngoại sinh cho cây đạt được hiệu quả
Nguyên tắc chọn lọc
VI .Ứng dụng các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Kích thích sự sinh trưởng nhanh, tăng chiều cao cây, tăng sinh khối và tăng năng suất cây trồng bao gồm các nhóm chất kích thích auxin, gibberellin
- Kích thích sự ra rễ bất định của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính cây trồng. Người ta thường sử dụng auxin ởcác nồng độ khác nhau tùy thuộc vào việc giâm hay chiết và loại cây trồng
- Điều chỉnh sự ngủ nghỉ của hạt, củ. Để phá ngủ nghỉ cho hạt người ta thường xử lý hạt bằng GA
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Điều chỉnh sự ra hoa, phân hóa giới tính: để kích thích sự ra hoa sớm hoăc muộn và tỷ lệ hoa đực cái khác nhau người ta sử dụng gibberellin và cytokinin. GA có tác dụng phân hóa giới tính đực, cytokinin phân hóa giới tính cái. Người ta đã áp dụng trên cây họ bầu bí cho tỷ lệ quả cao.
- Điều chỉnh sự chín của quả để kéo dài thời gian chín của quả người ta sử dụng auxin. Người ta đã sử dụng 2,4D 2 – 10ppm hoặc α-NAA để phun cho quả trên cây hoặc sau khi thu hoạch.
Ví dụ: trong trường hợp quất chín sớm người ta xử lý auxin làm cho quất chín chậm lại đúng vào dịp Tết
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Điều chỉnh sự rụng: người ta dùng auxin phun cho cây để ức chế sự hình thành tầng rời ngăn cản sự rụng của hoa, quả
Ví dụ: Người ta đã sử dụng α-NAA,2,4D cho quả xanh của táo, lê, cam, chanh….
- Điều chỉnh sự phát sinh hình thái trong nuôi cấy mô tế bào. Trong giai đoạn đầu của quá trình nuôi cấy mô để tăng hệ số nhân giống tỷ lệ cytokinin cao hơn so với auxin, ở giai đoạn sau tỷ lệ auxin cao hơn so với cytokinin
Tài liệu tham khảo :
1. GS.TS Hoàng Minh Tấn, GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, PGS.TS Vũ Quang Sáng . Giáo trình sinh lý thực vật . NXBNN 2006
2. PGS.TS Vũ Quang Sáng, TS. Nguyễn Thị Kim Thanh, Nguyễn Thị Nhẫn, Mai Thị Tân . Giáo trình sinh lý thực vật ứng dụng
3. Bùi Trang Việt . Sinh lý thực vật đại cương . 2000
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã theo dõi
NHÓM 35 : ĐẶNG CHÂU THANH 0853010803
LÊ PHƯỚC HiẾU 0853010254
Ứng Dụng Chất Điều Hòa Tăng Trưởng Thực Vật Trong Nông Nghiệp
NỘI DUNG
Phần 1 : Giới thiệu chung
Phần 2 : Auxin
Phần 3 : Gibberellin
Phần 4 : Cytokinin
Phần 5 : Ứng dụng các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất
I . Giới thiệu chung :
1 . Khái niệm :
Hormon thực vật là các chất hữu do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
2 . Phân loại :
Nhóm chất kích thích sinh trưởng
- Auxin, Gibberellin: tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào.
- Cytokinin: Có vai trò trong phân chia tế bào.
Nhóm chất ức chế sinh trưởng
- Axit Abxixic: tác động đến sự rụng lá
- Etylen: tác động đến sự chín của quả.
- Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ.
II . AUXIN
1 . Định nghĩa :
Auxin là một hợp chất tương đối đơn giản : acid indol-3-acetic ( AIA ) . Các chất có cấu trúc gần giống AIA , có thể là dẫn xuất hay tiền chất AIA , và có cùng vai trò với AIA trong vài cơ quan đều gọi là auxin theo nghĩa rộng .
II. AUXIN
Auxin trong cây :
- Được tổng hợp trong ngọn thân , trong mô phân sinh ( ngọn , lóng ) và lá non, từ tryptophan được tổng hợp trong lá trong trưởng thành dưới ánh sáng . Sau đó , auxin di chuyển tới rễ và tích tụ trong rễ .
- Sự vận chuyển trong cây theo hướng gốc.
2 . Vai trò sinh lý
Auxin có tác dụng kích thích sự dãn của tế bào
H+
pectinase
Auxin điều khiển tính hướng động của cây
Hướng quang
Auxin điều chỉnh ưu thế ngọn
Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả
Điều chỉnh sự chín của quả
Auxin kích thích sự ra rễ
III . Gibberellin
1 . Đặc điểm và cấu tạo :
Gibberellin được sinh ra chủ yếu ở lá non, các cơ quan non đang sinh trưởng như phôi hạt đang lớn, đang nảy mầm, quả non, rễ non……...
GA vận chuyển theo hệ thống mạch dẫn và không phân cực như auxin.
- Cấu tạo của Giberellin :
III . Gibberellin
2 . Vai trò sinh lý :
GA làm tăng chiều cao cây, chiều dài lóng
Kích thích lên sự dãn tế bào theo chiều dọc
GA kích thích sự nảy mầm của mầm của hạt, củ
GA kích thích sự ra hoa
GA hiệu quả cao trong việc khắc phục hiện tượng đột biến lùn của cây trồng.
GA có hiệu quả trong việc phân hóa giới tính đực của hoa.
GA có ảnh hưởng đến sự hình thành quả và tạo quả không hạt.
Ứng dụng của Giberellin trong sản xuất
GA làm tăng độ trỗ
trong sản xuất lúa lai
Treatment GA3
Treatment GA3
Control
Thí nghiệm xử lý GA3 ở cà chua
GA3 làm tăng sinh khối rau một cách mạnh mẽ
IV. CYTOKININ
1 . Giới thiệu chung :
Cytokinin là chất kích thích sinh trưởng được phát hiện năm 1963
Được phát hiện trong quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật
- Cytokinin được định nghĩa là những chất hoá học có hoạt tính giống với trans-zeatin
IV. CYTOKININ
2 . Xytokinin trong cây :
- Cơ quan tổng hợp cytokinin là hệ thống rễ.
- Cytokinin được vận chuyển trong mạch dẫn lên các bộ phận trên mặt đất ( thân, lá) theo hướng ngọn, không phân cực và tồn tại chủ yếu ở dạng zeatin.
IV . CYTOKININ
3 . Vai trò sinh lý :
Cytokinin có tác dụng hình thành chồi
+ Nếu tỷ lệ Auxin/ Cytokinin cao thì kích thích ra rễ.
+ Nếu tỷ lệ Auxin/ cytokinin thấp thì kích thích nảy chồi.
IV . CYTOKININ
Cytokinin có tác dụng trong việc hình thành chồi, điều chỉnh hiện tượng ưu thế ngọn.
Cây thuốc lá đột biến, biểu hiện quá mức enzyme
tế bào cytokinin oxidase không phân chia
IV . XYTOKININ
Kìm hãm sự hóa già của cây
Điều hòa sự phân hóa cơ quan
IV . CYTOKININ
Cytokinin và các nốt sần ở rễ
Vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens có mang Ti-plasmid sẽ gắn T-ADN của nó vào NST của thực vật. T-ADN này có chứa phyto-oncogene tham gia sinh tổng hợp cytokinin và gene mã hoá enzyme chuyển tryptophan thành IAA tạo nốt sần
Ứng dụng Cytokinin :
Cytokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô thực vật.
V . Hormone Ức Chế
Ethylen :
- Ethylen (CH2=CH2) là một chất khí đơn giản kích thích sự chín của quả.
- Được tổng hợp ở các cơ quan của cây với lượng không đáng kể.
Vận chuyển trong cây bằng con đường khuếch tán, ức chế mạnh mẽ đến sự sinh trưởng của cây
Cơ chế tác động :
Thúc đẩy quá trình chín của quả , quá trình rụng lá
Giữ vai trò như chất điều hòa nội sinh của sự tự ra hoa trong Họ Thơm
Làm mất diệp lục tố trong lá , thúc đẩy quá trình lão suy và ức chế sự sinh trưởng
Kích thích sự chín của quả , rụng lá
Thúc quả chóng chín
Rụng lá
Xử lý ra hoa trái vụ
Xử lý Ethrel cho dứa , xoài để tạo quả trái vụ.
1. Nguyên tắc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng
Nguyên tắc nồng độ: hiệu quả điều hòa sinh trưởng lên cây trồng phụ thuộc vào nồng độ sử dụng. Nồng độ thấp gây hiệu quả kích thích, nồng độ cao gây hiệu quả ức chế, nồng độ quá cao gây chết
Nguyên tắc không thay thế: các chất điều hòa sinh trưởng chỉ có tác dụng hoạt hóa quá trình trao đổi chất mà không có tác dụng dinh dưỡng do đó chúng ta vẫn phải bổ sung các chất dinh dưỡng khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng này
Nguyên tắc đối kháng sinh lý: hiểu biết được nguyên tắc này ta có thể xử lý hormon ngoại sinh cho cây đạt được hiệu quả
Nguyên tắc chọn lọc
VI .Ứng dụng các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Kích thích sự sinh trưởng nhanh, tăng chiều cao cây, tăng sinh khối và tăng năng suất cây trồng bao gồm các nhóm chất kích thích auxin, gibberellin
- Kích thích sự ra rễ bất định của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính cây trồng. Người ta thường sử dụng auxin ởcác nồng độ khác nhau tùy thuộc vào việc giâm hay chiết và loại cây trồng
- Điều chỉnh sự ngủ nghỉ của hạt, củ. Để phá ngủ nghỉ cho hạt người ta thường xử lý hạt bằng GA
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Điều chỉnh sự ra hoa, phân hóa giới tính: để kích thích sự ra hoa sớm hoăc muộn và tỷ lệ hoa đực cái khác nhau người ta sử dụng gibberellin và cytokinin. GA có tác dụng phân hóa giới tính đực, cytokinin phân hóa giới tính cái. Người ta đã áp dụng trên cây họ bầu bí cho tỷ lệ quả cao.
- Điều chỉnh sự chín của quả để kéo dài thời gian chín của quả người ta sử dụng auxin. Người ta đã sử dụng 2,4D 2 – 10ppm hoặc α-NAA để phun cho quả trên cây hoặc sau khi thu hoạch.
Ví dụ: trong trường hợp quất chín sớm người ta xử lý auxin làm cho quất chín chậm lại đúng vào dịp Tết
2. Một số ứng dụng của các chất kích thích sinh trưởng trong sản xuất :
Điều chỉnh sự rụng: người ta dùng auxin phun cho cây để ức chế sự hình thành tầng rời ngăn cản sự rụng của hoa, quả
Ví dụ: Người ta đã sử dụng α-NAA,2,4D cho quả xanh của táo, lê, cam, chanh….
- Điều chỉnh sự phát sinh hình thái trong nuôi cấy mô tế bào. Trong giai đoạn đầu của quá trình nuôi cấy mô để tăng hệ số nhân giống tỷ lệ cytokinin cao hơn so với auxin, ở giai đoạn sau tỷ lệ auxin cao hơn so với cytokinin
Tài liệu tham khảo :
1. GS.TS Hoàng Minh Tấn, GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, PGS.TS Vũ Quang Sáng . Giáo trình sinh lý thực vật . NXBNN 2006
2. PGS.TS Vũ Quang Sáng, TS. Nguyễn Thị Kim Thanh, Nguyễn Thị Nhẫn, Mai Thị Tân . Giáo trình sinh lý thực vật ứng dụng
3. Bùi Trang Việt . Sinh lý thực vật đại cương . 2000
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Châu Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)