Chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Chia sẻ bởi Ngoc Trang |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: chất điều hòa sinh trưởng thực vật thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nhóm 6
Lớp : Sp Sinh học K08
Giảng viên: Trần Thị Phương Hạnh
CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT
Giới thiệu chung
Trong đời sống thực vật, ngoài các chất hữu cơ như gluxit, protêin, lipit, axit nucleic... để cấu trúc nên tế bào, mô và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của chúng, thì còn có các chất có hoạt tính sinh lý như vitamin, enzyme và các hormone, trong đó các hormone có một vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa qúa trình sinh trưởng phát triển và các hoạt động sinh lý của thực vật.
Hột
GA
ABA
ethylen
Hoocmon
tăng trưởng
Hoocmon
ra hoa
Hoocmon
tăng trưởng
Cây mầm
Cây con
Cây
trưởng thành
Ra hoa, trái, hạt
Lão suy
Nội dung
I. Khái niệm về chất điều hoà sinh trưởng thực vật
II. Các chất kích thích sinh trưởng
1. Auxin
2. Gibberellin
3. Cytokinin
III. Các chất ức chế sinh trưởng
1. Axit abscisic
2. Ethylen
3. Các hợp chất có bản chất phenol
IV. Ứng dụng thực tiễn của các chất sinh trưởng thực vật
I. Khái niệm
Chất điều hòa
sinh trưởng thực vật
chất hữu cơ
cần thiết
ảnh hưởng
trên các bước
không phải
chất dinh dưỡng
1 lượng rất nhỏ
Bên cạnh các chất điều hoà sinh trưởng tự nhiên (được tổng hợp ở trong cơ thể thực vật) còn có các chất do con người tổng hợp nên (gọi là các chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo).
II. Chất kích thích sinh trưởng thực vật
Auxin
Auxin - hormone kích thích thực vật sinh trưởng
Auxin là một β-indolacetic acid (IAA).
Trong cây Auxin được tổng hợp chủ yếu từ đỉnh sinh trưởng ngọn. Từ đó nó được vận chuyển đến các bộ phận khác trong cây theo hướng gốc.
Ngoài ra các bộ phận còn non như lá, quả non cũng tổng hợp được Auxin
Trong cây Auxin tồn tại ở 2 trạng thái: tự do(5%) và liên kết(95%).
Cấu trúc hoá học
Auxin là một hợp chất tương đối đơn giản, có nhân indole, có công thức nguyên là: C10H9O2N
auxin tự nhiên - IAA
auxin tổng hợp
Tác dụng sinh lý của Auxin
1. Kích thích pha giãn của tế bào nên làm kích thước mô và cây lớn lên
2.Tính hướng động của cây: hướng quang, hướng địa
tương tự, auxin được vận chuyển xuống phần ở thấp hơn và kích thích sinh trưởng vùng này. Một số thí nghiệm cho thấy cây có thể nhận biết được trọng lực để phân bố auxin
auxin được vận chuyển đến bên không được chiếu sáng, kích thích sự kéo dài tế bào, phần được chiếu sáng sinh trưởng chậm hơn cây hướng về phía có ánh sáng
3. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả
auxin kích thích tổng hợp etilen và chính chất này đã ức chế sự sinh trưởng của chồi bên
4. Gây hiện tượng ưu thế ngọn
5. Kích thích sự hình thành rễ
7. Năng suất thu hoạch cao
6. Tạo quả không hạt, kích thích bầu phát triển thành quả
Gibberellin
Gibberellin là 1 hợp chất izoprenoit được hình thành từ acetyl CoA.
công thức hóa học của nó là C19H22O6
Được tổng hợp chủ yếu ở lá non và các bộ phận còn non.
GA được vận chuyển trong cây theo hệ thống mạch dẫn.
Tồn tại ở 2 trạng thái tự do và liên kết.
Gibberellin - chất điều hoà phân chia tế bào thực vật
Cấu trúc hóa học
Các GA khác nhau có cấu trúc hoá học khác nhau song có đều có bộ khung gibberellane.
Tác dụng sinh lý của Gibberellin
1. Chống lại các đột biến lùn trong cây
2. Kích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân (được xác định do vai trò của GA1)
3. Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ
4. Kích thích sự ra hoa, điều chỉnh giới tính bằng cách ức chế phát triển hoa cái, kích thích phát triển hoa đực
5. Có thể tạo quả không hạt cho một số cây
Cytokinin
Cytokinin - chất điều hoà phân chia tế bào thực vật
Cytokinin là những dẫn xuất từ tARN thực vật.
Được tổng hợp trong hệ rễ
Nó được vận chuyển không phân cực trong xylem lên ngọn.
Ngoài ra chúng còn được tổng hợp ở chồi, lá non, quả non, tầng phát sinh.
Cytokinin trong thực vật có thể ở dạng tự do hoặc liên kết
Cấu trúc hóa học
Về cấu trúc, đa số cytokinin có dạng purine được thay thế N tại vị trí C6
Zeatin
Tác dụng sinh lý của Cytokinin
1. Kích thích phân chia tế bào
2. Tăng cường quá trình tổng hợp acid nucleic và protein
(a) cây thuốc lá có Cytokinin => kích thước lớn
(b) (c) cây không có Cytokinin => kích thước nhỏ
(a)
(b)
(c)
3.Là yếu tố trẻ hóa của cây, duy trì trạng thái trẻ của mô, cơ quan, toàn cơ thể
(a) cây được xử lý với Cytokinin
(b) cây không được xử lý với Cytokinin
(a)
(b)
4. Phá bỏ trạng thái ngủ của chồi, hạt
5. Điều hoà sự phân hóa cơ quan
auxin/cytokinin cao kích thích ra rễ
auxin/cytokinin thấp kích thích nảy chồi
6. Tạo nụ mới, cản sự lão hóa, cản sự rụng lá
7. Làm tăng dày lá
8. Làm yếu hiện tượng ưu thế ngọn, phân cành nhiều
9. Kích thích sự thành lập củ
III. Chất ức chế điều hoà sinh trưởng
Abscisic acid
Abscisic acid (ABA) – hormone của stress
là một chất 15 cacbon, công thức hóa học C15H20O4
ABA được tổng hợp trong lục lạp cũng như các lạp thể khác từ các dẫn xuất của carotenoid
ABA được tổng hợp ở hầu hết các bộ phận của cây: rễ, lá, hoa, quả, hạt, củ… và nhiều nhất ở cơ quan già, đang ngủ nghỉ hay sắp rụng.
ABA được vận chuyển không phân cực trong cả xylem và phloem, chủ yếu là phloem
Cấu trúc hóa học
có cấu trúc hoá học giống với phần đầu của các chất nhóm carotenoid.
Tác dụng sinh lý của Abscisic acid
1. Gây sự lão hóa, làm hoa, trái bị rụng, làm thực vật mau vào giai đoạn trưởng thành
2. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
3. Làm mất màu xanh
4. Gây miên trạng ở chồi, hạt
5. Làm chậm sự di chuyển qua mạch libe
6. Là một antigiberelin có tác dụng cản sự phân chia tế bào
7. ABA là chất ức chế tổng hợp AND, ARN
Ethylene
Ethylen – hormone thể khí
Ethylen là một chất khí đơn giản, công thức C2H4.
Ethylen có trong tất cả các mô của cây và là một sản phẩm tự nhiên của quá trình trao đổi chất ở trong cây
Thường gặp khi có vết thương, hoa rụng, trái chín, cơ quan già
Được vận chuyển theo phương thức khuếch tán.
Cấu trúc hóa học
Vai trò sinh lý của Ethylen
1. Thúc đẩy sự chín trái, sự lão hóa làm rụng trái, lá, hoa
Trong sự rụng lá, hoa, quả: hình thành tầng rời ở cuống
(a) cây được phun 50ppm ethylene trong 3 ngày
(b) cây đối chứng
(a)
(b)
2. Làm mất tính hướng động
3. Gỡ miên trạng ở chồi, hạt
4. Trong tối, Ethylen cản sự kéo dài, nhưng kích thích phù to ra
5. Ethylen giúp sinh tổng hợp cellulase, mARN
NHÓM CÁC CHẤT CÓ BẢN CHẤT PHENOL
Các hợp chất có bản chất phenol có tác dụng ức chế quá trình trao đổi chất và ức chế sự sinh trưởng của cây
Trong cây, chúng thường được tổng hợp ở mô già, dự trữ hoặc bị bệnh lý
Vai trò sinh lý chủ yếu của các hợp chất có bản chất phenol:
+ Kích thích hoạt tính của IAA oxidaza nên làm mất hoạt tính của auxin, kìm hãm sự sinh trưởng
+ Tham gia hình thành lignin, ngăn cản dòng nước và các chất dinh dưỡng về nuôi bộ phận đó
+ Là yếu tố gây già hóa cơ quan
IV. Ứng dụng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật
IV. Ứng dụng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Trong nông nghiệp
Kích thích sự sinh trưởng của cây: phun GA
GA3 làm tăng sinh khối rau một cách mạnh mẽ
Dùng auxin phun cho cây để ngăn cản sự rụng của hoa, quả
Sử dụng ethylen 50 - 250 ppm sẽ tạo nên 100% hoa cái nên đã làm tăng năng suất của các cây họ bầu bí
Phun GA3 để tạo cây mang hoàn toàn hoa đực
Sản xuất hạt giống
Ethylen kích thích tạo mủ cao su
Tạo quả không hạt (phối hợp GA và auxin)
Phun ethylen 500-5000ppm cho quả 2 tuần trước thu hoạch làm quả chín đồng loạt
Auxin ức chế quả chín chậm có ý nghĩa trong bảo quản nông sản
Xử lý GA3 cho cây hoa loa kèn với nồng độ 10 - 30 ppm làm cho cây ra hoa sớm.
Xử lý GA3 nồng độ 2 ppm để phá bỏ trạng thái ngủ cho khoai tây
Có thể dùng 2,4D với nồng độ 20ppm để kích thích sự ra rễ của cành giâm, cành chiết
Dùng 2,4-D để diệt cỏ hai lá mầm trong ruộng ngô
Ðặc biệt, trong lĩnh vực trang trí dùng MH với liều lượng 3-6 kg/ha làm kìm hãm sinh trưởng của cỏ, duy trì thảm cỏ bền lâu
Trong nuôi cấy mô, tế bào
Kích thích hình thành chồi
Tỷ lệ auxin/ cytokinin khác nhau dẫn đến phát sinh rễ và chồi khác nhau
Auxin kích thích ra rễ trong nhân giống vô tính
Kết luận
Mọi hoạt động liên quan đến sinh trưởng, phát triển của thực vật đều được điều hòa bằng các hoocmon sinh trưởng, do đó các hoocmon sinh trưởng có tầm quan trọng rất lớn. Ngày nay, các chất điều hòa sinh trưởng tổng hợp được ứng dụng rộng rãi mang lại hiệu quả đáng kể trong việc tăng năng suất và cải thiện chất lượng nông sản.
Tuy nhiên, hoocmon thực vật cũng là 1 con dao 2 lưỡi. Do đó khi sử dụng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Đúng liều lượng
Đúng thời gian
Đúng giai đoạn
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Phương Hạnh 2006 – Bài giảng Sinh lý thực vật
Vũ Văn Vụ - Vũ Thanh Tâm – Hoàng Minh Tấn, 1998, Sinh lý học thực vật, NXB GD
http://thuviensinhhoc.com
http://giaoan.violet.vn
http://www.google.com.vn/ (hình ảnh )
Lớp : Sp Sinh học K08
Giảng viên: Trần Thị Phương Hạnh
CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT
Giới thiệu chung
Trong đời sống thực vật, ngoài các chất hữu cơ như gluxit, protêin, lipit, axit nucleic... để cấu trúc nên tế bào, mô và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của chúng, thì còn có các chất có hoạt tính sinh lý như vitamin, enzyme và các hormone, trong đó các hormone có một vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa qúa trình sinh trưởng phát triển và các hoạt động sinh lý của thực vật.
Hột
GA
ABA
ethylen
Hoocmon
tăng trưởng
Hoocmon
ra hoa
Hoocmon
tăng trưởng
Cây mầm
Cây con
Cây
trưởng thành
Ra hoa, trái, hạt
Lão suy
Nội dung
I. Khái niệm về chất điều hoà sinh trưởng thực vật
II. Các chất kích thích sinh trưởng
1. Auxin
2. Gibberellin
3. Cytokinin
III. Các chất ức chế sinh trưởng
1. Axit abscisic
2. Ethylen
3. Các hợp chất có bản chất phenol
IV. Ứng dụng thực tiễn của các chất sinh trưởng thực vật
I. Khái niệm
Chất điều hòa
sinh trưởng thực vật
chất hữu cơ
cần thiết
ảnh hưởng
trên các bước
không phải
chất dinh dưỡng
1 lượng rất nhỏ
Bên cạnh các chất điều hoà sinh trưởng tự nhiên (được tổng hợp ở trong cơ thể thực vật) còn có các chất do con người tổng hợp nên (gọi là các chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo).
II. Chất kích thích sinh trưởng thực vật
Auxin
Auxin - hormone kích thích thực vật sinh trưởng
Auxin là một β-indolacetic acid (IAA).
Trong cây Auxin được tổng hợp chủ yếu từ đỉnh sinh trưởng ngọn. Từ đó nó được vận chuyển đến các bộ phận khác trong cây theo hướng gốc.
Ngoài ra các bộ phận còn non như lá, quả non cũng tổng hợp được Auxin
Trong cây Auxin tồn tại ở 2 trạng thái: tự do(5%) và liên kết(95%).
Cấu trúc hoá học
Auxin là một hợp chất tương đối đơn giản, có nhân indole, có công thức nguyên là: C10H9O2N
auxin tự nhiên - IAA
auxin tổng hợp
Tác dụng sinh lý của Auxin
1. Kích thích pha giãn của tế bào nên làm kích thước mô và cây lớn lên
2.Tính hướng động của cây: hướng quang, hướng địa
tương tự, auxin được vận chuyển xuống phần ở thấp hơn và kích thích sinh trưởng vùng này. Một số thí nghiệm cho thấy cây có thể nhận biết được trọng lực để phân bố auxin
auxin được vận chuyển đến bên không được chiếu sáng, kích thích sự kéo dài tế bào, phần được chiếu sáng sinh trưởng chậm hơn cây hướng về phía có ánh sáng
3. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả
auxin kích thích tổng hợp etilen và chính chất này đã ức chế sự sinh trưởng của chồi bên
4. Gây hiện tượng ưu thế ngọn
5. Kích thích sự hình thành rễ
7. Năng suất thu hoạch cao
6. Tạo quả không hạt, kích thích bầu phát triển thành quả
Gibberellin
Gibberellin là 1 hợp chất izoprenoit được hình thành từ acetyl CoA.
công thức hóa học của nó là C19H22O6
Được tổng hợp chủ yếu ở lá non và các bộ phận còn non.
GA được vận chuyển trong cây theo hệ thống mạch dẫn.
Tồn tại ở 2 trạng thái tự do và liên kết.
Gibberellin - chất điều hoà phân chia tế bào thực vật
Cấu trúc hóa học
Các GA khác nhau có cấu trúc hoá học khác nhau song có đều có bộ khung gibberellane.
Tác dụng sinh lý của Gibberellin
1. Chống lại các đột biến lùn trong cây
2. Kích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân (được xác định do vai trò của GA1)
3. Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ
4. Kích thích sự ra hoa, điều chỉnh giới tính bằng cách ức chế phát triển hoa cái, kích thích phát triển hoa đực
5. Có thể tạo quả không hạt cho một số cây
Cytokinin
Cytokinin - chất điều hoà phân chia tế bào thực vật
Cytokinin là những dẫn xuất từ tARN thực vật.
Được tổng hợp trong hệ rễ
Nó được vận chuyển không phân cực trong xylem lên ngọn.
Ngoài ra chúng còn được tổng hợp ở chồi, lá non, quả non, tầng phát sinh.
Cytokinin trong thực vật có thể ở dạng tự do hoặc liên kết
Cấu trúc hóa học
Về cấu trúc, đa số cytokinin có dạng purine được thay thế N tại vị trí C6
Zeatin
Tác dụng sinh lý của Cytokinin
1. Kích thích phân chia tế bào
2. Tăng cường quá trình tổng hợp acid nucleic và protein
(a) cây thuốc lá có Cytokinin => kích thước lớn
(b) (c) cây không có Cytokinin => kích thước nhỏ
(a)
(b)
(c)
3.Là yếu tố trẻ hóa của cây, duy trì trạng thái trẻ của mô, cơ quan, toàn cơ thể
(a) cây được xử lý với Cytokinin
(b) cây không được xử lý với Cytokinin
(a)
(b)
4. Phá bỏ trạng thái ngủ của chồi, hạt
5. Điều hoà sự phân hóa cơ quan
auxin/cytokinin cao kích thích ra rễ
auxin/cytokinin thấp kích thích nảy chồi
6. Tạo nụ mới, cản sự lão hóa, cản sự rụng lá
7. Làm tăng dày lá
8. Làm yếu hiện tượng ưu thế ngọn, phân cành nhiều
9. Kích thích sự thành lập củ
III. Chất ức chế điều hoà sinh trưởng
Abscisic acid
Abscisic acid (ABA) – hormone của stress
là một chất 15 cacbon, công thức hóa học C15H20O4
ABA được tổng hợp trong lục lạp cũng như các lạp thể khác từ các dẫn xuất của carotenoid
ABA được tổng hợp ở hầu hết các bộ phận của cây: rễ, lá, hoa, quả, hạt, củ… và nhiều nhất ở cơ quan già, đang ngủ nghỉ hay sắp rụng.
ABA được vận chuyển không phân cực trong cả xylem và phloem, chủ yếu là phloem
Cấu trúc hóa học
có cấu trúc hoá học giống với phần đầu của các chất nhóm carotenoid.
Tác dụng sinh lý của Abscisic acid
1. Gây sự lão hóa, làm hoa, trái bị rụng, làm thực vật mau vào giai đoạn trưởng thành
2. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
3. Làm mất màu xanh
4. Gây miên trạng ở chồi, hạt
5. Làm chậm sự di chuyển qua mạch libe
6. Là một antigiberelin có tác dụng cản sự phân chia tế bào
7. ABA là chất ức chế tổng hợp AND, ARN
Ethylene
Ethylen – hormone thể khí
Ethylen là một chất khí đơn giản, công thức C2H4.
Ethylen có trong tất cả các mô của cây và là một sản phẩm tự nhiên của quá trình trao đổi chất ở trong cây
Thường gặp khi có vết thương, hoa rụng, trái chín, cơ quan già
Được vận chuyển theo phương thức khuếch tán.
Cấu trúc hóa học
Vai trò sinh lý của Ethylen
1. Thúc đẩy sự chín trái, sự lão hóa làm rụng trái, lá, hoa
Trong sự rụng lá, hoa, quả: hình thành tầng rời ở cuống
(a) cây được phun 50ppm ethylene trong 3 ngày
(b) cây đối chứng
(a)
(b)
2. Làm mất tính hướng động
3. Gỡ miên trạng ở chồi, hạt
4. Trong tối, Ethylen cản sự kéo dài, nhưng kích thích phù to ra
5. Ethylen giúp sinh tổng hợp cellulase, mARN
NHÓM CÁC CHẤT CÓ BẢN CHẤT PHENOL
Các hợp chất có bản chất phenol có tác dụng ức chế quá trình trao đổi chất và ức chế sự sinh trưởng của cây
Trong cây, chúng thường được tổng hợp ở mô già, dự trữ hoặc bị bệnh lý
Vai trò sinh lý chủ yếu của các hợp chất có bản chất phenol:
+ Kích thích hoạt tính của IAA oxidaza nên làm mất hoạt tính của auxin, kìm hãm sự sinh trưởng
+ Tham gia hình thành lignin, ngăn cản dòng nước và các chất dinh dưỡng về nuôi bộ phận đó
+ Là yếu tố gây già hóa cơ quan
IV. Ứng dụng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật
IV. Ứng dụng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Trong nông nghiệp
Kích thích sự sinh trưởng của cây: phun GA
GA3 làm tăng sinh khối rau một cách mạnh mẽ
Dùng auxin phun cho cây để ngăn cản sự rụng của hoa, quả
Sử dụng ethylen 50 - 250 ppm sẽ tạo nên 100% hoa cái nên đã làm tăng năng suất của các cây họ bầu bí
Phun GA3 để tạo cây mang hoàn toàn hoa đực
Sản xuất hạt giống
Ethylen kích thích tạo mủ cao su
Tạo quả không hạt (phối hợp GA và auxin)
Phun ethylen 500-5000ppm cho quả 2 tuần trước thu hoạch làm quả chín đồng loạt
Auxin ức chế quả chín chậm có ý nghĩa trong bảo quản nông sản
Xử lý GA3 cho cây hoa loa kèn với nồng độ 10 - 30 ppm làm cho cây ra hoa sớm.
Xử lý GA3 nồng độ 2 ppm để phá bỏ trạng thái ngủ cho khoai tây
Có thể dùng 2,4D với nồng độ 20ppm để kích thích sự ra rễ của cành giâm, cành chiết
Dùng 2,4-D để diệt cỏ hai lá mầm trong ruộng ngô
Ðặc biệt, trong lĩnh vực trang trí dùng MH với liều lượng 3-6 kg/ha làm kìm hãm sinh trưởng của cỏ, duy trì thảm cỏ bền lâu
Trong nuôi cấy mô, tế bào
Kích thích hình thành chồi
Tỷ lệ auxin/ cytokinin khác nhau dẫn đến phát sinh rễ và chồi khác nhau
Auxin kích thích ra rễ trong nhân giống vô tính
Kết luận
Mọi hoạt động liên quan đến sinh trưởng, phát triển của thực vật đều được điều hòa bằng các hoocmon sinh trưởng, do đó các hoocmon sinh trưởng có tầm quan trọng rất lớn. Ngày nay, các chất điều hòa sinh trưởng tổng hợp được ứng dụng rộng rãi mang lại hiệu quả đáng kể trong việc tăng năng suất và cải thiện chất lượng nông sản.
Tuy nhiên, hoocmon thực vật cũng là 1 con dao 2 lưỡi. Do đó khi sử dụng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Đúng liều lượng
Đúng thời gian
Đúng giai đoạn
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Phương Hạnh 2006 – Bài giảng Sinh lý thực vật
Vũ Văn Vụ - Vũ Thanh Tâm – Hoàng Minh Tấn, 1998, Sinh lý học thực vật, NXB GD
http://thuviensinhhoc.com
http://giaoan.violet.vn
http://www.google.com.vn/ (hình ảnh )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)