Chân khớp

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Long | Ngày 24/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: chân khớp thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Ngành Chân khớp (Arthropoda)
1. Đặc điểm cơ bản
Đối xứng 2 bên, phân đốt dị hình
Vỏ cuticun [Lipoit-protein-kitin (polyacetil+glucosamin)]. Bộ xương ngoài-lột xác
Phần phụ phân đốt, phân hóa
Xoang hỗn hợp-Tuần hoàn hở (Tim-xoang huyết)
Bài tiết bằng ống thể xoang


2. Đặc điểm cấu tạo
2.1 Hình dạng & thành cơ thể
Các đốt có xu hướng tập trung-cơ thể phân 3 phần: Đầu-Ngực-Bụng
Mỗi đốt tối đa 1 đôi phần phụ-biến đổi theo chức phận
Vỏ Cuticun: Bảo vệ, chống thoát nước. Lột xác.
2.2 Hệ cơ & cơ quan chuyển vận
Cơ vân. Phân hóa cao; các bó cơ độc lập
Chi bên phân đốt / khớp động. Dạng 2 nhánh / 1 nhánh.
2.3 Thần kinh-Giác quan
Dạng hạch phân đốt: Hạch não-Vòng TK hầu-Chuỗi TK bụng. Xu thế tập trung thành các khối
Hạch nãoNão bộ. Thị giác+bản năng/Khứu giác-râu 1/TK giao cảm, râu 2
Mắt kép, cảm giác hóa học, thị & thính giác
Các tuyến nội tiết: Ngực trước, gốc râu (Y)=hocmon lột xác; gốc mắt: ức chế
2.4 Hệ tiêu hóa
Phân hóa: Miệng-phần phụ, các phần ruột
Tuyến: Nước bọt, gan tụy
2.5 Hệ hô hấp: Mang, phổi, ống khí
2.6 Hệ tuần hoàn
Tim dạng ống, các túi tim & các đôi lỗ tim. Xoang bao tim
Động mạch không phát triển. Máu màu vàng, xanh & đỏ
2.7 Hệ bài tiết
Tuyến râu, hàm (giáp xác); tuyến háng (Hình nhện)
Ống malpighi



Chi ben
3. Đặc điểm sinh sản & phát triển
Hữu tính. Xử nữ sinh
Phân tính, một số lưỡng tính
Thụ tinh trong. Vị trí lỗ SD khác nhau ở các đại diện
Trứng nhiều noãn hoàng.
Phát triển thẳng hoặc qua g/đ ấu trùng. Lột xác
4. Phân loại
Đã biết khoảng 1,5 triệu loài. Chia 4 phân ngành: Trilobitomorpha, Chelicerata, Branchita và Tracheata
5. Chủng loại phát sinh
Phân ngành trùng 3 thùy (Trilobitomorpha)
Chân khớp cổ, sống ở biển. Phát triển mạnh ở Cambri (500 triệu năm trước)
Phân đốt đồng hình
Cơ thể phân 3 phần: Đầu, thân & đuôi
Chi 2 nhánh
Đã biết khoảng 4.000 loài hóa thạch-hiện tuyệt chủng.
Phân ngành có kìm (Chelicerata)
1. Đặc điểm cơ bản.
Sống ở cạn nhưng chưa thích ứng hoàn toàn
Sơ đồ cấu tạo:
Phần đầu ngực 7 đốt (6 đôi phần phụ:Kìm, Chân xúc giác, 4 chân bò)
Phần bụng 12 đốt (Bụng trước & bụng sau) + đốt cuối
2. Phân loại. Chia 2 lớp: Giáp cổ (Palacostrata) & Hình nhện (Arachnida)
Lớp Hình nhện (Arachnida)
1. Đặc điểm cấu tạo
Xu hướng giảm số đốt-rút ngắn cơ thể
Phần phụ: 6 đôi phần đầu ngực phát triển-đôi 2=xúc giác hoặc giao phối (Nhện); 4 đôi chân bò
Vỏ cơ thể có tầng Cuticun mỏng
Tuyến da: Tuyến độc (gốc kìm, đốt cuối), tuyến tơ (cuối thân)
2. Hệ tiêu hóa.
Ăn thịt đã được phân giải hoặc mảnh vụn
Dạ dày hút có cơ khỏe, 5 đôi ruột tịt phát triển
Tuyến nước bọt (vào hầu), tuyến gan
3. Hệ hô hấp. Túi phổi hoặc ống khí
Túi phổi: Lỗ thông đốt bụng 3,4 (Nhện); 3-6 (Bọ cạp)
Ống khí phân nhánh hoặc không, lỗ mở ở đốt bụng 1-2

4. Hệ tuần hoàn
Tim hình ống, số lỗ tim: Bọ cạp 8; Nhện 3-4; Ve bét 1
Máu: Tim-ĐM chủ trước, sau+ĐM bên-khe hổng-xoang bao tim-lỗ tim-Tim
5. Hệ thần kinh
Mức độ tập trung phụ thuộc cơ thể
Giác quan phát triển, 1-5 đôi mắt (Đơn, trên giáp đầu ngực), vị giác và khứu giác trên chân & thân.
6. Bài tiết-Sinh dục
Tuyến háng; ống Malpighi
Đơn tính, lỗ SD: Mặt bụng đốt bụng 1.
Thụ tinh nhờ bao tinh (Bọ cạp giả, bét), bầu tinh (nhện), thụ tinh trong (chân dài)
Đẻ trứng, phát triển trực tiếp. Riêng ở Ve bét có biến thái.
7. Phân loại. Một số bộ chính: Bọ cạp, Nhện, Ve bét.


Bộ Bọ cạp (Scropionida)
Nhóm cổ; sống trong rừng ẩm; hoạt động đêm; ăn thịt
Chân xúc giác dạng kìm, bụng dài nhiều đốt, tuyến độc ở cuối bụng
Đẻ con, con non sau lần lột xác 1 mới rời mẹ
Việt Nam gặp ở rừng và hải đảo: Palamnaeus silenus (12cm), Archisometrus mucronatus (5-6 cm)
Bộ Nhện (Araneida)
Cơ thể gồm 2 khối-eo nối
Kìm dạng móc; chân bò 7 đốt; có tuyến độc
Lỗ sinh dục, lỗ thở & nhú tơ ở phần bụng
Ăn thịt-diệt sâu bọ; một số có nọc độc mạnh-giết trâu bò
Nhện rừng Lycora, nhện gai Gasteracantha arcuata
Nhện nhà Heteropoda pressula, Menemerus bivittatus
Bộ Ve bét (Acarina)
Chuyên hóa cao-kí sinh hút máu
Dạng khối; kìm và xúc cước kéo dài + phần phụ =Bao vòi-Kìm (dạng trâm)
Ruột giữa phân nhánh, chất chống đông máu
Phân tính, đẻ trứng, phát triển qua biến thái
Thường gặp: Nhậy bột (Tyroglyphus farinae), cái ghẻ (Acarus siro), mò (Trombicula deliensis), ve bò (Booophilus microplus), ve trâu (Amblyomma tesstudinarium), ve chó (Rhipicephalus sanguineus)...
Ve trâu
Có kìm
Mò đỏ
Bét
Ve trâu
Acarina
Giải phẫu Nhện
Araneida
Phân ngành có mang (Branchiata)
1. Đặc điểm cơ bản
Sống ở nước (Biển & ngọt).
Cơ quan hô hấp: Mang
Hai đôi râu, có hàm, mắt kép
2. Phân loại
Có 1 lớp: Giáp xác
Lớp Giáp xác (Crustacea)
1. Hình thái, cấu tạo
Phân đốt dị hình.
Đầu ngực: Đầu 5 đốt, 2 đôi râu, 1 đôi hàm trên, 2 đôi hàm dưới; ngực 8 đốt, phần phụ hệ phụ miệng & chi v/c.
Bụng 7 đốt, phần phụ chi bơi, ôm trứng..., bánh lái đốt cuối
Vỏ Kitin có thể màu- zooethrin (đỏ), cyanocristalin (xanh)
2. Hệ tiêu hóa
Miệng lui phía sau. Hậu môn đốt cuối
Cuticun lát ruột trước có gờ = Cối xay vị
Tuyến Gan tụy
3. Hệ hô hấp
Tấm mang ở gốc f.phụ
4. Hệ tuần hoàn
Ống tim có khả năng co bóp.
Máu có màu xanh, đỏ; không màu


5. Thần kinh-Giác quan
Hạch TK tập trung cao.
Các TB điều hoà h/đ lột xác ở: Não, hạch ngực,mắt cuống.
Mắt đơn, kép. Bình nang.Lông xúc giác
Tuyến nội tiết: Lột xác, sinh tinh & phân hoá giới tính. Tuyến Y: Sinh trưởng tích cực; tuyến X (xoang-cuống mắt): Kìm hãm; tuyến sinh tinh
6. Hệ bài tiết-Sinh dục
Hậu đơn thận biến đổi. Tập trung còn 1-2 đôi: Tuyến hàm & t. râu
Hầu hết phân tính. Dị hình chủng tính. Dải tinh treo-thụ tinh dần
Ấu trùng cơ sở: Nauplius
7. Phân loại.
6 phân lớp: Chân chèo (Remipedia), Giáp đầu (Cephalocarida), Chân mang, Chân hàm , Có vỏ (Giáp trai) & Giáp xác lớn
Phân lớp Chân mang (Branchiopoda)
Nguyên thủy: Nhiều đốt, chân hình lá, ống tim dài, T.K bậc thang
Gồm 4 bộ:
Chân mang (Anostraca): Các đốt hàm tự do, thân nhiều đốt đồng hình. Sống chủ yếu nước ngọt. Đại diện: Branchiopus; Artemia
Có mai (Notostraca): Mai phủ kín đầu ngực, nhiều đốt ngực, sống nước ngọt. Đại diện: Triops cancriformis
Vỏ giáp (Conchostraca): Vỏ giáp 2 mảnh bao kín cơ thể; trứng chịu được khô hạn. Gặp nhiều ở ruộng cấy lúa. Đại diện: Cyclestheria, Eulimnadia
Râu ngành (Cladocera): Nước ngọt & mặn. Vỏ giáp 2 mảnh, phần đầu phân hóa=mỏ.Không phần phụ bụng, v/đ=râu (chẻ 2 nhánh). Trứng nghỉ. Đại diện: Moina; Diaphanosoma; Daphnia; Bosmina

Daphnia pulex
Bosmina
Phân lớp Chân hàm (Maxillopoda)
Không có vỏ giáp, fần phụ miệng lọc t.ă., fần fụ ngực di chuyển; không fần fụ bụng. Sống tự do, kí sinh.
Phân loại: 5 bộ. Các bộ quan trọng
Chân kiếm=Chân chèo (Copepoda): Bụng không có phần phụ. Đôi râu 1 dài hơn đôi 2. Cuối bụng có chạc đuôi. Là thành phần t.ă. của cá, vật chủ trung gian của giun sán kí sinh. Đại diện: Mesocyclops, Mongolodiaptomus, Allodiaptomus (nước ngọt); Sinocalanus, Schmackeria (nước lợ); Cyclops (vật chủ trung gian)
Mang đuôi (Branchiura): Cỡ nhỏ, kí sinh trên da cá. Dẹp lưng-bụng. Số đốt cơ thể ít, ổn định(Đầu:5, ngực:8, bụng:6), bụng dạng 2 thùy-không phần phụ. Râu kém phát triển, hàm dưới 1  kim nhon, 2  giác bám. 1 đôi chân hàm, 4 đôi chân ngực dạng 2 nhánh. Đại diện: Argulus foliaceus (Rận cá)


Phân lớp Giáp xác lớn (Malacostrata)
Cỡ tương đối lớn, số đốt ít & ổn định (Đầu:5, Ngực: 8, Bụng: 6). Có fần fụ bụng. Đầu-Ngực phân hóa cao, kết hợp nhau, có giáp chung.
Phân loại: Nhiều bộ. Một số bộ quan trọng:
Chân đều (Isopoda): Sống tự do, kí sinh. Cơ thể dẹp hướng lưng-bụng. Các đôi chân ngực 1 nhánh, giống nhau. Đại diện: Cyathuna (nước lợ), Porcellio (mọt ẩm)
Bơi nghiêng=Chân khác (Amphipoda): Cơ thể dẹp bên, không có giáp đầu-ngực. Phân tính, khoang trứng dưới ngực-trứng phát triển trong đó. Là nguồn thức ăn của cá. Đại diện: Kamaca, Ampelisca...
Mười chân (Decapoda): Cỡ lớn; đầu nguyên thủy có mắt với cuống, 2 đôi râu; các đốt hàm gắn liền với các đốt ngực có vỏ giáp bọc ngoài; 3 đôi chân hàm, 5 đôi chân bò; bụng biến đổi. Đại diện: Panaeus (tôm he), Metapenaeus (tôm rảo), Macrobranchium (tôm càng), Caridina (tôm riu), Scylla, Carcinus (cua biển), Varuna (rạm), Uca (cáy), Somanniathelphusa (cua đồng) [tôm hùm Palinurus, cua núi Potamon]

Caridina japonica
Potamon
Một số Malacostrata
Decapoda
Malacostrata
Palinurus
Phân ngành Có ống khí (Tracheata)
Thích ứng hoàn toàn với môi trường ở cạn
Phần phụ 1 nhánh, ống khí
Đầu phân biệt thân, 4 đôi fần fụ (1 đôi râu)
2 lớp: Nhiều chân (Myriopoda) & Sâu bọ (Insecta)
Lớp Sâu bọ (Insecta)
1. Hình thái-cấu tạo
Đầu 5 đốt: Mắt kép, râu, f.fụ
Ngực 3 đốt: 4 tấm kitin, F.fụ v/c (chân, cánh)
Bụng thường 10 đốt, 2 tấm kitin
Vỏ dày, mỏng tùy đ/k sống,màu sắc đa dạng, tuyến da
2. Hệ tiêu hóa
Chuyên hóa theo thức ăn, ruột trước phân hóa
Tuyến nước bọt, tuyến ruột. Thể mỡ
3. Hệ hô hấp
Ống khí; lỗ thở (10 đôi-ngực 2)
Mang khí quản; vỏ da
4. Hệ tuần hoàn
Hở; ống tim trên phần bụngĐM chủ Não Thể xoang Xoang bao tim
Không sắc tố v/c khí
5. Hệ bài tiết. Ống Malpighi; thể mỡ; TB xoang bao tim

6. Hệ thần kinh-Giác quan
Não bộ. Thể nấm (cuống)
Khối hạch hầu/ chuỗi ngực/bụng
Giác quan: Mắt đơn, kép. Khứu, xúc giác=gai lông (chân, râu). Thính giác=màng bụng 1 (châu chấu), đầu gối (dế mèn), gốc bụng (ve sầu)
7. Tuyến nội tiết
Tuyến giáp: Duy trì g/đ ấu trùng
Tuyến ngực trước: Kích thích lột xác
Thể cuống não trước điều hòa chung
8. Hệ sinh dục-Sinh sản
Hầu hết phân tính, phân biệt về đ2 ngoài và sinh lý
Thụ tinh trong; hữu tính/Xử nữ sinh
Phát triển phôi/Hậu phôi
9. Phân loại
2 phân lớp, 30-40 bộ.
Phân lớp Hàm ẩn (Entognatha) & phân lớp Hàm lộ (Ectognatha)

Giải phẫu Sâu bọ
Phân lớp Entognatha
Nguyên thủy. Chưa có cánh
Phụ miệng kiểu nghiền, bụng nhiều đốt-còn fần fụ
Phát triển không qua biến thái
3 bộ: Đuôi nguyên thủy (Protura), Bọ nhảy (Collembola) & Hai đuôi (Diplura)
Phân lớp Ectognatha
Có cánh hoặc không cánh thứ sinh
Phần phụ miệng đa dạng, lộ ngoài
Phát triển qua biến thái (Không hoàn toàn / hoàn toàn)
Các bộ quan trọng: Phù du (Ephemeroptera), Cánh thẳng (Orthoptera), Cánh đều (Isoptera), Chấy rận (Anoplura), Cánh cứng (Coleoptera), Bọ chét (Aphaniptera), Cánh màng (Hymenoptera),Hai cánh (Diptera)
Bộ Phù du (Ephemeroptera)
2 đôi cánh mỏng; phụ miệng A.T=nghiền-t.thành tiêu giảm
Biến thái không hoàn toàn, A.T sống trong nước vài năm
Trưởng thành ở cạn (Giao fối-đẻ xong-chết=vài giờ)
Thành fần Đ.V đáy quan trọng
Bộ Cánh thẳng (Orthoptera)
2 đôi cánh, cánh trước dày hơn sau. Phụ miệng kiểu nghiền.
Biến thái không hoàn toàn
Con đực fát âm (cọ cánh/cánh với đùi), thính giác=ống chân, bụng 1
Gây hại cho thực vật (đã biết khoảng 20.000 loài)
Di cư. Đại diện:Locusta migratoria (di cư), Oxya sinensis (đơn độc), Dế mèn Gryllus, trũi Gryllotalpa

Bộ Cánh đều=Mối (Isoptera)
2 đôi cánh mỏng, cỡ lớn như nhau-chỉ có ở cá thể sinh dục trước giao hoan
Phụ miệng kiểu nghiền.
Sống xã hội, đa hình
Phân bố ở nhiệt đới-ẩm; gây hại. Đã biết khoảng 2.500 loài
Bộ Chấy rận (Anoplura)
Cánh, mắt tiêu giảm. Phụ miệng kiểu chích hút
Kí sinh ngoài; truyền nhiều bệnh (sốt hồi quy...)
Đã biết khoảng 300 loài.
Đại diện: Pediculus humanus (Chấy), P. vestementi (Rận)
Bộ Cánh cứng (Coleoptera)
2 đôi cánh, đôi 1 dày cứng
Phụ miệng kiểu nghiền, biến thái hoàn toàn
Nơi sống và thức ăn đa dạng (thực vật, thịt, hoại & kí sinh
Nhiều loài gây hại cây cối, kho tàng
Đã biết 250.000 loài (100 họ).
Đại diện: Sâu gai Hispa, Xén tóc Xylotrechus, Mọt gạo Sitophylus, Cà niễng Cybister
Bộ Bọ chét (Aphaniptera)
Cánh tiêu giảm. Phụ miệng kiếu chích hút
Cỡ nhỏ, dẹp bên. Biến thái hoàn toàn
Kí sinh ngoài-chủ yếu ở chuột (chim, thú & người)
Truyền bệnh dịch hạch.
Đã biết 100 loài. Đại diện Ctenocephalides, Xenopsylla
Bộ Cánh màng (Hymenoptera)
2 đôi cánh mỏng móc nhau khi bay.Phụ miệng nghiền liếm
Đốt bụng 1 thành eo
Biến thái hoàn toàn
Đa dạng: Ăn mật hoa, thịt, kí sinh (thiên địch). Khoảng 150.000 loài
Đại diện: Ong mật Apis, ong mắt đỏ Trichogramma, Vò vẽ Vespa...
Bộ Hai cánh (Diptera)
Đôi cánh 1 mỏng, đôi 2 tiêu giảm=mấu. Phụ miệng chích hút, liếm.
Sống tự do; hút dịch cây, động vật & dịch thối rữa.
Biến thái hoàn toàn. Ấu trùng sống nước, cạn (giàu chất hữu cơ)
Nhiều loài truyền bệnh cho người, động vật, thực vật
Đã biết khoảng 80.000 loài
Đại diện: Musca domestica, Chrysomia megacephala, Tabanus sp., Culex, Anopheles
Diptera
Chủng loại phát sinh ngành Chân khớp
Từ nhóm ít đốt của giun nhiều tơ nguyên thuỷ
Quá trình phức tạp hoá cấu tạo (Bộ xương ngoài, bó cơ, phân đốt phần phụ, tim...), xoang hỗn hợp, đầu hoá
3 nhánh:
+ Nhánh 1: Trùng ba thuỳ (1 đôi râu, phần phụ không phân hoá) Có kìm (Giảm đốt, tiêu giảm phần sau; nướccạn)
+ Nhánh 2: Có mang (đầu hoá=4 đốt trước, phần phụ phân hoá), ở nước
+ Nhánh 3: Có ống khí (phân hoá ở các phần cơ thể, phụ bụng tiêu giảm, các cơ quan thích ứng với đ/s ở cạn, khối đầu-cơ quan miệng)
Tổ tiên Giun đốt
Giun đốt
Thân mềm
Tổ tiên Chân khớp
Hình nhện
Giáp cổ
Trùng ba thuỳ
Nhện biển
Giáp xác
Sâu bọ
Nhiều chân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Long
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)