CHÂN DUNG TÁC GIẢ

Chia sẻ bởi Huỳnh Phi Hạt | Ngày 21/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: CHÂN DUNG TÁC GIẢ thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


Tác phẩm chọn lọc
- Tràng Giang,
- Ngậm Ngùi,
- Áo Trắng
- Đi Giữa Đường Thơm
- Tình Tự
- Chiều Xưa
- Thu Rừng
- Buồn Đêm Mưa
- Vạn Lý Tình
- Học Sinh
- Buồn
Huy Cận
Tên thật Cù Huy Cận, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1919, quê làng Ân Phú huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
Tiểu sử
Tác phẩm chọn lọc
* Thơ:
- Điêu tàn (1937)
- Gửi các anh (Hội nhà văn, 1955)
- ánh sáng và phù sa (Văn học, 1960)
- Hoa ngày thường, chim báo bão (Vănhọc, 1967)
* Văn xuôi:
- Vàng sao (1942)
- Thăm Trung Quốc (bút ký, Văn học, 1963)
- Những ngày nổi giận (bút ký, Văn học, 1966)

Chế Lan Viên
Chế Lan Viên tên thật là Phan Ngọc Hoan
Sinh ngày: 23-10-1920 (tức ngày 12 tháng 9 năm Canh Thân)
Tiểu sử
Đoàn Giỏi (1989)
Tiểu sử
Đoàn Giỏi sinh ngày 17.5.1925 tại Tân Hiệp Châu Thành tỉnh Tiền Giang.
Ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người ở Nam Bộ
Tác phẩm chọn lọc

Quê hương chiến đấu (Văn nghệ, 1955)
- Đường chúng ta đi (Văn học, 1960)
- Những cánh buồm (Văn học, 1964)
- Đầu sóng (Văn học, 1968)
- Chặng đường mới của văn học chúng ta (Văn học, 1961)
- Cuộc sống thơ và thơ cuộc sống (Văn học, 1979)

Hoàng Trung Thông
Tiểu sử
Ông sinh ngày
5- 5-1925 tại xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1948, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam.
Hữu Thỉnh
Tiểu sử
Hữu Thỉnh còn có bút danh Vũ Hữu tên thật là Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh ngày 15-2-1942 tại làng Phú Vinh, xã Duy Phiên, huyện Tam Dương (nay là huyện
Tác phẩm chọn lọc

- Đầu súng trăng treo (tập thơ, Văn học, 1966)
- Thơ Chính Hữu (tập thơ, Hội nhà văn, 1997)
- Tuyển tập Chính Hữu (Văn học, 1998)
Chính Hữu
Tiểu sử
Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc
Sinh ngày 15-12-1926 tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Quê gốc ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
Lưu Quang Vũ
Tiểu sử
sinh ngày 17-4- 1948
tại Phú Thọ.
Quê gốc: thành phố Đà Nẵng.
Mất ngày 29-8-1988.
Ông được Nhà nước trao nhiều huy chương về văn học nghệ thuật
Tác phẩm chọn lọc

- Hương cây - Bếp lửa (thơ, in chung, 1968),
- Diễn viên và sân khấu (tiểu luận, in chung, 1979);
- Sống mãi tuổi 17 ( 1979),
- Người tốt nhà số 5 (198l);
- Mùa hè đang đến (truyện, 1983);
- Tôi và chúng ta (1985);
Tác phẩm chọn lọc
- Xuân Về
- Tương Tư
- Cô Hái Mơ
- Chân Quê
- Các tập thơ Lỡ Bước Sang Ngang (1940), Tâm Hồn Tôi (1940), Hương Cố Nhân (1941), Mây Tần (1942), Người Con Gái ở Lầu Hoa (1942), Tình Nghĩa Đôi Ta (1960),
Nguyễn Bính
Tiểu sử
Tên thật là Nguyễn Trọng Bính, sinh năm 1918 tại làng Thiện Vinh, huyện Vụ Bảng, tỉnh Nam Định (nay là Hà Nam Ninh). Ông mồ côi mẹ từ nhỏ, tự học ở nhà, bắt đầu làm thơ từ
năm 13 tuổi.
• Nguyễn Bính được giải khuyến khích thơ của nhóm Tự Lực Văn Đoàn năm 1937 với tập thơ Tâm Hồn Tôi.
Ông mất ngày 20 tháng 1 năm 1966 tại Hà Nội.
Tác phẩm chọn lọc
- Nên vợ nên chồng (tập truyện ngắn, 1955);
- Con chó xấu xí (tập truyện ngắn, 1962);
- Hiệp sĩ gỗ;
- Ông Cản Ngũ.
Kim Lân
Tiểu sử
•Kim Lân tên thật là Nguyễn Văn Tài, sinh ngày l tháng 8 năm 1921 quê làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Tác phẩm chọn lọc
Đối lứa xứng đôi (truyện ngắn, 1941);
- Nửa đêm (truyện ngắn, 1944 );
- Cười (truyện ngắn, 1946 );
- ở rừng (nhật ký, 1948 )
- Truyện biên giới (195l);
- Đôi mắt (truyện ngắn, 1954);
- Sống mòn (truyện dài, 1956, 1970);
- Chí Phèo (truyện ngắn, 1957);
Nam Cao
Tiểu sử
Nhà văn Nam Cao tên thật là Trần Hữu Trí,
(còn có các bút danh khác: Thúy Rư, Xuân Du, Nguyệt, Nhiêu Khê.
sinh ngày 29-10-1917.
Quê quán: làng Đại Hoàng, phủ Lý Nhân, tỉnh Hà Nam (nay là xã Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, Hà Nam).
Hy sinh ngày 30 tháng 11 năm 195l, tại Hoàng Đan (Ninh Bình).
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tác phẩm chọn lọc

Những năm 1942-44, viết sách giới thiệu, triết học phương Tây. Từ sau cách mạng, chuyển sang sáng tác văn học tới nay, những tác phẩm chính gồm 5 tập thơ, 4 tiểu thuyết; 1 tập truyện ngắn, 10 vở kịch cùng nhiều bài bút ký, Nguyễn Đình Thi còn là tác giả 2 bài hát quen thuộc: Diệt phát xít hồi tiền khởi nghĩa, và Người Hà Nội, hồi đầu kháng chiến chống Pháp.

Nguyễn Đình Thi
Tiểu sử
Sinh ngày 20-12-1924 tại Luang Prabang (Lào).
Quê làng Vũ Thạch (Hà Nội).
Ông thân sinh là viên chức bưu điện. Tuổi
nhỏ sống tại Phong Saly (Lào).
Học tiểu học và trung học tại Hà Nội, Hải Phòng.
Học đại học luật tại Hà Nội.
Tác phẩm chọn lọc

- Bỉ vỏ (tiểu thuyết, 1938 );
- Bảy Hựu (truyện ngắn, 1941);
- Những ngày thơ ấu (truyện ngắn, 1941);
Nguyên Hồng
Tiểu sử
Tên thật là Nguyễn Nguyên Hồng, sinh 5-11-1918 tại quê gốc: thành phố Nam Định.
Mất 2-5-1982 tại Yên Thế (Bắc Giang).
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Hiện đang sống và làm việc tại Hà Nội.
Tốt nghiệp Đại học Sư phạm, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1975).
Nguyễn Khoa Điềm
Tiểu sử
Sinh 15-4-1943, tại thôn U Điềm, xã Phong Hoà, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Quê gốc : làng An Cựu, xã Thuỷ An, thành phố Huế.
Tác phẩm chọn lọc

- Đất ngoại ô (thơ, 1973);
- Cửa thép (ký, 1972);
- Mặt đường khát vọng (trường ca, 1974);
- Ngôi nhà có ngọn lửa ấm (thơ, 1986);
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm (thơ, 1990);
Tác phẩm chọn lọc

- Cửa sông (tiểu thuyết, 1966);
- Những vùng trời khác nhau (truyện ngắn, 1970);
- Dấu chân người lính (tiểu thuyết, 1972);
- Miền cháy (tiểu thuyết, 1977);
- Lửa từ những ngôi nhà (tiểu thuyết, 1977);
- Những người đi từ trong rừng ra (tiểu thuyết, 1982),
Nguyễn Minh Châu
Tiểu sử
Sinh 20-10-1930.
Quê gốc: làng Thôi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Tốt nghiệp Thành chung.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1972).
Tác phẩm chọn lọc

- Đất nước đứng lên (tiểu thuyết, 1956)
- Mạch nước ngầm (truyện vừa, 1959)
- Rẻo cao (truyện ngắn - 1962)
- Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc (ký, 1969)
- Rừng xà nu (truyện và ký, 1969)
- Đất Quảng (tiểu thuyết, 1971)
Nguyên Ngọc
Tiểu sử
Còn có bút danh Nguyễn Trung Thành, tên thật là Nguyễn Ngọc Báu, sinh ngày 15-9-1932 tại thành phố Đà Nẵng.
Quê gốc: xã Thàng
Uyên, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, hiện ở Hà Nội.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Tác phẩm chọn lọc

- Con chim vàng (1957);
- Người quê hương (truyện ngắn, 1958);
- Nhật ký người ở lại (tiểu thuyết, 1962 );
- Đất lửa (tiểu thuyết, 1963);
- Câu chuyện bên trận địa pháo (truyện vừa, 1966);
- Chiếc lược ngà (truyện ngắn, 1968);
Nguyễn Quang Sáng
Tiểu sử
Còn có bút danh Nguyễn Sáng. sinh ngày 12-1-1932.
Quê gốc: xã Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Hiện sống và làm việc
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
sinh năm 1894 tại quê gốc: làng Lộc Hà, Tử Sơn, Bắc Ninh (nay là xã Mai Lâm, Đông Anh, Hà Nội). Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Trước cách mạng, Ngô Tất Tố làm nhiều nghề: dạy học, bốc thuốc, làm báo, viết văn.
Ngô Tất Tố
Tiểu sử
Còn có các bút danh khác: Lộc Hà, Phó Chi, Thôn Dân, Khẩu thiết Nhi, Xứ Tố, Lộc Đình, Thục Điểu, Tuệ Nhỡn, Đạm Hiên, Thuyết Hải, Hy Từ, Xuân Trào...)
Tác phẩm chọn lọc
- Con chim vàng (1957);
- Người quê hương (truyện ngắn, 1958);
- Nhật ký người ở lại (tiểu thuyết, 1962 );
- Đất lửa (tiểu thuyết, 1963);
- Câu chuyện bên trận dịa pháo (truyện vừa, 1966);
- Chiếc lược ngà (truyện ngắn, 1968);
- Bông cẩm thạch (truyện ngắn, 1977)
Bài, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây. Nơi ở hiện nay: thị trấn Nghĩa Đô Hà Nội.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam có bằng Cao đẳng tiểu học, Hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam 1957.
Tô Hoài
Tiểu sử
Tên thật là Nguyễn Sen, sinh ngày 27-9-1920 (tức ngày 16-8 năm Canh Thân) tại thị trấn Nghĩa Đô, Tử Liêm, Hà Nội.
Quê quán: thị trấn Kim
Tác phẩm chọn lọc

150 tác phẩm, trong đó nổi bật là
- Dế mèn phiêu lưu ký (truyện dài, 1942, tái bản nhiều lần);
- Quê người (tiểu thuyết, 1943, tái bản nhiều lần);
- Truyện Tây Bắc (tiểu thuyết, 1954 tái bản nhiều lần);

76 Phan Đình Phùng, Hà Nội.
Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tốt nghiệp Thành Chung (cũ). Hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt nam (1957).
Tố Hữu
Tiểu sử
Tên thật là Nguyễn Kim Thành, sinh ngày 4-10-1920. Quê gốc ở làng Phù Lai nay thuộc xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên. Nơi ở hiện nay:
Tác phẩm chọn lọc
- Từ ấy (thơ, 1946);
- Việt Bắc (thơ, 1954);
- Gió lộng (thơ, 1961);
- Ra trận (thơ, 1972);
- Máu và hoa (thơ, 1977);
- Một tiếng đờn (thơ, 1992);

Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1977).
Trần Đăng Khoa
Tiểu sử
Sinh ngày 26-4-1958 tại thôn Điền Trì, xã Quốc Tuấn, huyện Nam Thanh, Hải Dương. Hiện ở Hà Nội. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tác phẩm chọn lọc
- Từ góc sân nhà em (thơ, 1968),
- Góc sân và khoảng trời (thơ, 1968, 1973, 1976. . . tái bản lần thứ 20 năm 1995);

Tác phẩm chọn lọc
- Tơ tằm -Chồi biếc (thơ, in chung)
- Hoa dọc chiến hào (thơ, in chung);
- Gió Lào, cát trắng (thơ, 1974);
- Lời ru trên mặt đất (thơ, 1978);
- Sân ga chiều em đi (thơ, 1984);
- Tự hát (thơ, 1984);
- Hoa cỏ may (thơ, 1989);
- Thơ Xuân Quỳnh (1992 , 1994);
- Thơ tình Xuân Quỳnh - Lưu Quang Vũ (1994);
- Cây trong phố - Chờ trăng (thơ, in chung);
- Bầu trời trong quả trứng (thơ, thiếu nhi, 1982);

Xuân Quỳnh
Tiểu sử
Tên khai sinh: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, sinh ngày 6-10-1942.
Quê gốc: La Khê, Hoài Đức, Hà Tây.
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1967)
Nguyễn Tuân
Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
TIỂU SỬ.
Nguyễn Tuân (1910-1987) quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng, sở trường về tùy bút và kí.
TÁC PHẨM CHÍNH
- Bài kí Cô Tô
- Tập tùy bút của Nguyễn Tuân.
Tác phẩm chọn lọc

- Truyện Lục Vân Tiên, Dương Từ Hà Mậu, Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- Truyện thơ dài Ngư Tiều y thuật vấn đáp
Nguyễn Đình Chiểu
Tiểu sử

NguyễnĐình Chiểu (1822 – 1888)
Quê cha: Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điền, xã Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Trước cách mạng tháng Tám 1945, ông vừa dạy học vừa hoạt động cách mạng.
Đặng Thai Mai
Tiểu sử
Tên khai sinh: Đặng Thai Mai (1902-1984) là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín.
Quê gốc: Làng Lương
Tác phẩm chọn lọc

Bài nghiên cứu dài về tiếng Việt “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”.
Một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị. Năm 1996, ông được nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa - Nghệ thuật.
Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam,
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Tế Hanh
Tiểu sử
Tên thật là Trần Tế Hanh, sinh ngày 20-6-1921, tại thôn Đông Yên, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Tác phẩm chọn lọc
- Hoa niên (1944);
- Tập thơ tìm lại (1945 );
- Hoa mùa thi (1948);
- Nhân dân một lòng (1953);
- Lòng miền Nam (1956 );
- Gửi miền Bắc (1958);
- Tiếng sóng (1960);

Quang Dũng
Tiểu sử
Tên thật là Bùi Đình Dậu (tức Diệm), sinh năm 1921. Quê gốc Phương Trì , Đan Phượng, Hà Tây.
- Mất ngày 14-10-1988 tại Hà Nội.
Tác phẩm chọn lọc
- Bài thơ sông Hồng (truyện thơ, 1956);
- Mây đầu ô (thơ, 1986);
- Mùa hoa gạo (truyện ngắn, 1950);
- Đường lên Thuận Châu (bút ký, 1964);
- Nhà dồi (truyện ngắn, 1970);
- Rừng về xuôi (bút ký);
- Một chặng đường Cao Bắc (bút ký, 1983);
- Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988).
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1957).

Tác phẩm chọn lọc
- Những đồng chí trung kiên (1962);
- Huế mùa xuân (2 tập, 1970- 1975),
- Dấu võng Trường Sơn (1977);
- Mưa xuân đất này (1982);
- Thơ tuyển (1982).
Thanh Hải
Tên thật là Phạm Bá Ngoãn, sinh ngày 4-11-1930. Quê ở Hương Điền, Thừa Thiên. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1978 ).
Ông mất năm 1980 tại Huế.
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Thế Lữ
Còn có bút danh Lê Ta, tên thật là Nguyễn Thế Lữ, sinh ngày 6-10-1907, tại ấp Thái Hà, Hà Nội. Quê quán làng Phù Đổng, huyện Tiên Du (nay là Tiên Sơn), tỉnh Bắc Ninh.
Mất ngày 3-6-1989.
Tác phẩm chọn lọc

- Mấy vần thơ (thơ, 1935);
- Vàng và máu (truyện, 1934);
- Bên đường thiên lôi (truyện, 1936);
- Lê Phương phóng viên (truyện, 1937);
- Mai Hương và Lê phong (truyện, 1937);
- Đòn hẹn (truyện, 1939);
- Gói thuốc lá (truyện, 1940);
- Gió trăng ngàn (truyện, 1941);

Tốt nghiệp Đại học Sư phạm Văn.
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1970).
Phạm Tiến Duật
Tiểu sử
Tên khai sinh: Phạm Tiến Duật, sinh ngày 14-1-1941. Quê gốc thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
- Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tác phẩm chọn lọc

- Vầng trăng quầng lửa (thơ, 1970);
- Thơ một chặng đường (thơ, 1971);
- Ở hai đầu núi (thơ, 1981);
- Vầng trăng và những quầng lửa (thơ, 1983);
- Thơ một chặng đường (tập tuyển, 1994),
- Nhóm lửa (thơ, 1996);
- Tiếng bom và tiếng chuông chùa (trường ca, 1997).

Tác phẩm chọn lọc

Bức Tranh của em gái tôi, (in trong con dế ma) là truyện ngắn đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền phong.
Tạ Duy Anh
Tiểu sử
Tên khai sinh: Tạ duy Anh sinh năm 1959, quê ở huyện Dương Mỹ tỉnh Hà Tây.
Tác phẩm chọn lọc

Bài Vượt thác trích từ chương 11 của truyện Quê nội (1974)
Võ Quảng
Tiểu sử
Tên khai sinh: Võ Quảng sinh năm 1920 ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
Tác phẩm chọn lọc

Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan
Thép Mới
(1925 - 1991)
Tiểu sử
Tên khai sinh:Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội.
Tác phẩm chọn lọc

Nguyễn Trãi để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú trong đó có Bình Ngô Đại Cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập. Bài ca Côn Sơn được viết trong thời gian ông về sống ở Côn Sơn.
Nguyễn Trãi
(1380 - 1442)
Tiểu sử
Nguyễn Trãi hiệu là Ức Trai, quê gốc ở Chí Linh, Hải Dương sau dời về Thường Tín, Hà Tây.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Phi Hạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)