CHÂN DUNG CÁC TÁC GIẢ VHVN_N VĂN 6
Chia sẻ bởi Trần Minh Châu |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: CHÂN DUNG CÁC TÁC GIẢ VHVN_N VĂN 6 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÂN DUNG CÁC TÁC GIẢ
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
NGỮ VĂN 6
Tô Hoài (7/9/1920)
Tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh ngày 7/9/1920 tại quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông nay là Hà Nội trong một gia đình thợ thủ công. ông lớn lên ở quê ngoại là làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
Bút danh Tô Hoài gắn với hai địa danh: Sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức.
Các tác phẩm tiêu biểu: Dế Mèn phiêu lưu kí, (1941); O chuột (1942); Nhà nghèo (1944); Truyện Tây Bắc (1953); Miền tây (1967); Cát bụi chân ai (1992); Ba người khác (2006); .
Đoàn Giỏi (1925 -1989)
Đoàn Giỏi (17/5/1952- 2/4/1989). Quê ở tỉnh Tiền Giang.
Viết văn từ thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).
Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống thiên nhiên và con người ở Nam Bộ.
Các tác phẩm tiêu biểu: Truyện: Đường về gia hương (1948); Cá Bống mú (1956); Đất rừng phương Nam (1957); . Truyện ký: Ngọn tầm vông (1956); Trần văn Ơn (1955); . Ký: Khí hùng đất nước (1948); Nhứng dòng chữ máu Nam Ký 1940 ( 1948); Cây đước Ca Mau;. Kịch thơ: Người Nam thà chết không hàng ( 1947); Chiến sĩ Tháp Mười (1949);.Thơ: Bến nước mười hai; truyện thằng Cồi; Giữ vững niềm tin (1954).; Biên khảo: Những chuyện lạ về cá (1981); Tê giác giữa ngàn xanh (1982); .
Tạ Duy Anh( 9/9/1959)
Tạ Duy Anh tên khai sinh là Tạ Việt Dũng, sinh ngày 9/9/1959. Quê ở thôn Cố Hiền, xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây nay là Hà Nội.
Ngoài tên Tạ Duy Anh ông còn viết với các bút danh: Lão Tạ, Chu Quý, Quý Anh, Bình Tâm.
Các tác phẩm tiêu biểu: Bước qua lời nguyền (1990); Khúc dạo đầu ( tiểu thuyết, 1991); Lão Khổ ( tiểu thuyết, 1992); Hiệp sĩ áo cỏ ( truyện vưa thiếu nhi, 1993); Luân hồi (1994); Thiên thần sám hối ( tiểu thuyết);.
MỘT SỐ TÁC PHẨM CỦA TẠ DUY ANH
Võ Quảng (1920 - 2007)
Ông sinh ngày 01/3/1920, tại xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
Là một nhà văn nổi tiếng của Việt Nam. Sự nghiệp văn chương của ông chủ yếu tập trung về đề tài thiếu nhi.
Ông được nhà nước Việt Nam trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2007.
Các tác phẩm tiêu biểu: Cái Thăng ( truyện 1961); Thấy cái hoa nở ( thơ 1962); Nắng sớm (thơ, 1965); Những chiếc áo ấm ( truyện, 1970); Quê nội (truyện 1974); Tảng sáng ( truyện 1976); Kinh tuyến, vĩ tuyến ( truyện 1995).
CÁC TÁC PHẨM CỦA VÕ QUẢNG
Minh Huệ ( 1927 - 2003)
Minh Huệ (03/10/1927 - 11/10/2003) .
a Tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, tên gọi khác là Nguyễn Thái, Mai Quốc Minh. Quê ở Nghệ An.
Từng là chủ tịch Hội vă nghệ Nghệ Tĩnh. ông làm thơ từ hồi kháng chiến chống Pháp. Đề tài sáng tác chủ yếu của ông là Bác Hồ và cách mạng.
Tác phẩm chớnh:Tỏc ph?m:
- Ti?ng hỏt quờ huong (1959)
- D?t chi?n ho, (1970)
- Mựa xanh d?n (1972)
- Dờm nay Bỏc khụng ng? (1985)
- R?ng xua r?ng nay (1962)
- Ng?n c? B?n Th?y (truy?n ký, 1974-1979)
- Ngu?i m? v mựa xuõn (truy?n ký, 1981)
- Phỳt bi k?ch cu?i cựng (1990)
- Thu?ng th?c tho vi?t v? Bỏc H? (1992)
- Dũng mỏu Vi?t Hoa (1954)
Tố Hữu (1920 - 2002)
Tố Hữu (4/10/1920 - 9/12/2002). Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành. Quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
Là một tác gia có vị trí đặc biệt quan trọng, một nhà thơ tiêu biểu của dòng thơ cách mạng Việt Nam. Ông đã từng giữ các chức vụ quan trọng trong hệ thống chính trị của Việt Nam như ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, phó chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Các tác phẩm tiêu biểu: Từ ấy ( 1946); Việt Bắc (1954); Gió lộng (1961); Ra trận ( 1962 - 1971); Máu và hoa (1977); Một tiếng đờn (1992); Ta với ta (1999).
CÁC TẬP THƠ CHÍNH CỦA TỐ HỮU
Nguyễn Tuân (1910 - 1987)
Nguyễn Tuân 10/7/1910 - 28/7/1987).
Là nhà văn nổi tiếng của Việt Nam, sở trường về thể tùy bút và kí.
Ông viết văn với một phong cách tài hoa uyên bác và được xem là bậc thầy trong việc sáng tạo và sử dụng tiếng Việt.
Các tác phẩm tiêu biểu: Ngọn đèn dầu lạc (1939); Vang bóng một thời ( 1940); Chiếc lư đồng mắt cua (1941); Tùy bút (1941) ; thiếu quê hương (1943); Tóc chị Hoài (1943); Tùy bút Sông Đà (1960); Hà Nội ta đánh Mỹ giỏi ( 1972); ...
Thép Mới (1925 - 1991)
ThÐp Míi (15/2/1925) tªn khai sinh lµ Hµ V¨n Léc, quª ë QuËn T©y Hå, Hµ Néi, sinh ë thµnh phè Nam §Þnh.
Lµ mét nhµ v¨n næi tiÕng t¹i ViÖt Nam chuyªn viÕt vÒ ®Ò tµi chiÕn tranh §«ng D¬ng vµ ChiÕn tranh ViÖt Nam. «ng cßn viÕt nhiÒu truyÖn kÝ vµ thuyÕt minh phim.
Mét sè bót danh kh¸c cña «ng ®îc biÕt ®Õn la Phîng Kim, Hång Ch©u, Hång Hµ…
C¸c t¸c phÈm tiªu biÓu: Kh¸ng chiÕn sau lòy tre trªn ®ång lóa ( tïy bót, 1947); ý nghÜ ngêi phãng viªn kh¸ng chiÕn ( tïy bót, 1948); Anh em nh mét nhµ ( bót ký, 1954); C©y tre ViÖt Nam ( thuyÕt mnh phim, 1980); §êng vÒ tæ quèc ( thuyÕt minh phim, 1980); …
Duy Khán ( 1934 - 1995 )
Tên khai sinh là Nguyễn Duy Khán. Quê ở Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh.
Tác phẩm tiêu biểu: Trận mới (thơ, 1972); Tâm sự người đi (thơ 1987); tuổi thơ im lặng (truyện 1986).
Trần Đăng Khoa
Trần Đăng Khoa sinh ngày 24 tháng 4 năm 1985.
Quê làng Trực Trì, xã Quốc Tuấn, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Là một nhà thơ, nhà báo, biên tập viên tạp chí Văn nghệ Quân đội, hội viên của Hội Nhà văn Việt Nam.
Từ lúc là học sinh Tiểu học đã có nhiều bài thơ đăng báo, tập thơ đầu được in năm 1968 , lúc tác giả mới mười tuổi.
Các tác phẩm tiêu biểu: Từ góc sân nhà em (1968); Góc sân và khoảng trời (tập thơ, 1968); khúc hát người anh hùng (trường ca, 1974); Bên cửa sổ máy bay (tập thơ, 1986); Đảo chim ( tập truyện- kí); .,
CẬU BÉ THẦN ĐỒNG THƠ CA
BÊN BÀN HỌC
MỘT SỐ TẬP THƠ TIÊU BIỂU
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
NGỮ VĂN 6
Tô Hoài (7/9/1920)
Tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh ngày 7/9/1920 tại quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông nay là Hà Nội trong một gia đình thợ thủ công. ông lớn lên ở quê ngoại là làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
Bút danh Tô Hoài gắn với hai địa danh: Sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức.
Các tác phẩm tiêu biểu: Dế Mèn phiêu lưu kí, (1941); O chuột (1942); Nhà nghèo (1944); Truyện Tây Bắc (1953); Miền tây (1967); Cát bụi chân ai (1992); Ba người khác (2006); .
Đoàn Giỏi (1925 -1989)
Đoàn Giỏi (17/5/1952- 2/4/1989). Quê ở tỉnh Tiền Giang.
Viết văn từ thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).
Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống thiên nhiên và con người ở Nam Bộ.
Các tác phẩm tiêu biểu: Truyện: Đường về gia hương (1948); Cá Bống mú (1956); Đất rừng phương Nam (1957); . Truyện ký: Ngọn tầm vông (1956); Trần văn Ơn (1955); . Ký: Khí hùng đất nước (1948); Nhứng dòng chữ máu Nam Ký 1940 ( 1948); Cây đước Ca Mau;. Kịch thơ: Người Nam thà chết không hàng ( 1947); Chiến sĩ Tháp Mười (1949);.Thơ: Bến nước mười hai; truyện thằng Cồi; Giữ vững niềm tin (1954).; Biên khảo: Những chuyện lạ về cá (1981); Tê giác giữa ngàn xanh (1982); .
Tạ Duy Anh( 9/9/1959)
Tạ Duy Anh tên khai sinh là Tạ Việt Dũng, sinh ngày 9/9/1959. Quê ở thôn Cố Hiền, xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây nay là Hà Nội.
Ngoài tên Tạ Duy Anh ông còn viết với các bút danh: Lão Tạ, Chu Quý, Quý Anh, Bình Tâm.
Các tác phẩm tiêu biểu: Bước qua lời nguyền (1990); Khúc dạo đầu ( tiểu thuyết, 1991); Lão Khổ ( tiểu thuyết, 1992); Hiệp sĩ áo cỏ ( truyện vưa thiếu nhi, 1993); Luân hồi (1994); Thiên thần sám hối ( tiểu thuyết);.
MỘT SỐ TÁC PHẨM CỦA TẠ DUY ANH
Võ Quảng (1920 - 2007)
Ông sinh ngày 01/3/1920, tại xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
Là một nhà văn nổi tiếng của Việt Nam. Sự nghiệp văn chương của ông chủ yếu tập trung về đề tài thiếu nhi.
Ông được nhà nước Việt Nam trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2007.
Các tác phẩm tiêu biểu: Cái Thăng ( truyện 1961); Thấy cái hoa nở ( thơ 1962); Nắng sớm (thơ, 1965); Những chiếc áo ấm ( truyện, 1970); Quê nội (truyện 1974); Tảng sáng ( truyện 1976); Kinh tuyến, vĩ tuyến ( truyện 1995).
CÁC TÁC PHẨM CỦA VÕ QUẢNG
Minh Huệ ( 1927 - 2003)
Minh Huệ (03/10/1927 - 11/10/2003) .
a Tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, tên gọi khác là Nguyễn Thái, Mai Quốc Minh. Quê ở Nghệ An.
Từng là chủ tịch Hội vă nghệ Nghệ Tĩnh. ông làm thơ từ hồi kháng chiến chống Pháp. Đề tài sáng tác chủ yếu của ông là Bác Hồ và cách mạng.
Tác phẩm chớnh:Tỏc ph?m:
- Ti?ng hỏt quờ huong (1959)
- D?t chi?n ho, (1970)
- Mựa xanh d?n (1972)
- Dờm nay Bỏc khụng ng? (1985)
- R?ng xua r?ng nay (1962)
- Ng?n c? B?n Th?y (truy?n ký, 1974-1979)
- Ngu?i m? v mựa xuõn (truy?n ký, 1981)
- Phỳt bi k?ch cu?i cựng (1990)
- Thu?ng th?c tho vi?t v? Bỏc H? (1992)
- Dũng mỏu Vi?t Hoa (1954)
Tố Hữu (1920 - 2002)
Tố Hữu (4/10/1920 - 9/12/2002). Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành. Quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
Là một tác gia có vị trí đặc biệt quan trọng, một nhà thơ tiêu biểu của dòng thơ cách mạng Việt Nam. Ông đã từng giữ các chức vụ quan trọng trong hệ thống chính trị của Việt Nam như ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, phó chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Các tác phẩm tiêu biểu: Từ ấy ( 1946); Việt Bắc (1954); Gió lộng (1961); Ra trận ( 1962 - 1971); Máu và hoa (1977); Một tiếng đờn (1992); Ta với ta (1999).
CÁC TẬP THƠ CHÍNH CỦA TỐ HỮU
Nguyễn Tuân (1910 - 1987)
Nguyễn Tuân 10/7/1910 - 28/7/1987).
Là nhà văn nổi tiếng của Việt Nam, sở trường về thể tùy bút và kí.
Ông viết văn với một phong cách tài hoa uyên bác và được xem là bậc thầy trong việc sáng tạo và sử dụng tiếng Việt.
Các tác phẩm tiêu biểu: Ngọn đèn dầu lạc (1939); Vang bóng một thời ( 1940); Chiếc lư đồng mắt cua (1941); Tùy bút (1941) ; thiếu quê hương (1943); Tóc chị Hoài (1943); Tùy bút Sông Đà (1960); Hà Nội ta đánh Mỹ giỏi ( 1972); ...
Thép Mới (1925 - 1991)
ThÐp Míi (15/2/1925) tªn khai sinh lµ Hµ V¨n Léc, quª ë QuËn T©y Hå, Hµ Néi, sinh ë thµnh phè Nam §Þnh.
Lµ mét nhµ v¨n næi tiÕng t¹i ViÖt Nam chuyªn viÕt vÒ ®Ò tµi chiÕn tranh §«ng D¬ng vµ ChiÕn tranh ViÖt Nam. «ng cßn viÕt nhiÒu truyÖn kÝ vµ thuyÕt minh phim.
Mét sè bót danh kh¸c cña «ng ®îc biÕt ®Õn la Phîng Kim, Hång Ch©u, Hång Hµ…
C¸c t¸c phÈm tiªu biÓu: Kh¸ng chiÕn sau lòy tre trªn ®ång lóa ( tïy bót, 1947); ý nghÜ ngêi phãng viªn kh¸ng chiÕn ( tïy bót, 1948); Anh em nh mét nhµ ( bót ký, 1954); C©y tre ViÖt Nam ( thuyÕt mnh phim, 1980); §êng vÒ tæ quèc ( thuyÕt minh phim, 1980); …
Duy Khán ( 1934 - 1995 )
Tên khai sinh là Nguyễn Duy Khán. Quê ở Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh.
Tác phẩm tiêu biểu: Trận mới (thơ, 1972); Tâm sự người đi (thơ 1987); tuổi thơ im lặng (truyện 1986).
Trần Đăng Khoa
Trần Đăng Khoa sinh ngày 24 tháng 4 năm 1985.
Quê làng Trực Trì, xã Quốc Tuấn, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Là một nhà thơ, nhà báo, biên tập viên tạp chí Văn nghệ Quân đội, hội viên của Hội Nhà văn Việt Nam.
Từ lúc là học sinh Tiểu học đã có nhiều bài thơ đăng báo, tập thơ đầu được in năm 1968 , lúc tác giả mới mười tuổi.
Các tác phẩm tiêu biểu: Từ góc sân nhà em (1968); Góc sân và khoảng trời (tập thơ, 1968); khúc hát người anh hùng (trường ca, 1974); Bên cửa sổ máy bay (tập thơ, 1986); Đảo chim ( tập truyện- kí); .,
CẬU BÉ THẦN ĐỒNG THƠ CA
BÊN BÀN HỌC
MỘT SỐ TẬP THƠ TIÊU BIỂU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)