Cgc 2013-2014
Chia sẻ bởi Tạ Thị Thu Huyền |
Ngày 05/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: cgc 2013-2014 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường THCS BẮC HÀ
Gv: T? Th? Thu Huy?n
Toán 7 – lớp 7C
- - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh?
Nếu ABC và A’B’C
AB = A’B’
BC = B’C’
ABC = A’B’C
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biếtAB = 2 cm, BC = 3 cm, =
* Cách vẽ:
Giải:
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho
BA = 2 cm.
- Trên tia By lấy điểm C sao cho
BC = 3 cm.
- VÏ ®o¹n th¼ng AC, ta ®îc tam gi¸c ABC.
Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
.
B
x
.
.
.
A
C
- Vẽ
SGK/ 117
Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C` biếtA`B` = 2 cm, B`C`= 3 cm,
* Cách vẽ:
Giải:
- Trên tia B`x lấy điểm A` sao cho B`A` = 2 cm.
- Trên tia B`y lấy điểm C` sao cho B`C` = 3 cm.
- VÏ ®o¹n th¼ng A’C’, ta ®îc tam gi¸c A’B’C’.
Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
.
B’
x
.
.
.
A’
C’
- Vẽ
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A`C`. Từ đó có kết luận gì về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Đo AC = cm
Đo A’C’ = cm
ABC ...... A’B’C’
KL: ABC = A’B’C’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
GT: ABC và A’B’C’
AB = A’B’; BC = B’C’
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hỡnh a)
Xột ? IKG v ? IHG cú :
GK = GH (gt)
(gt)
IK l c?nh chung (gt)
=> ? IKG = ? IHG (c.g.c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình b)
Xét MOP và NOQ có:
OM = ON (gt)
(hai góc đối đỉnh)
OP = OQ (gt)
=> MOP = NOQ (c.g.c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình c) Xột ? ABC v ? DEF cú:
AB = DE (gt)
AC = DF (gt)
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình d)
?RTS và ? RTC không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau và không ở vị trí xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu vàng
Quan sát hình vẽ rồi cho biết
khẳng định sau đúng hay sai:
GI = HK
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu xanh
C
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trong hình vẽ bên số cặp tam giác bằng nhau là:
1 B. 2
C. 3 D. 4
A
D
Hộp quà màu Tím
Sai
Đúng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nếu hai tam giác có hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Khẳng định sau đúng hay sai:
Phần thưởng là:
điểm 9
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay của cả lớp!
Bạn được thưởng
một phần quà bí mật
hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc tính chất về trường hợp
bằng nhau c.g. c
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 24, 25a, 26.
SGK/ 118 - 119,
Bài 176 SBT.
Đọc trước mục3:
- HSG: 46 - SBT / 143 Giáo viên hướng dẫn bài 46 SBT
Để chứng minh DC = BE ta chứng minh ?ADC = ?ABE (c.g.c).
?ADC = ?ABE (c - g - c) => =
Gọi M là giao điểm của AB và DC, N là giao của DC và BE. Tính tổng các góc của tam giác ADM và tam giác MNB, tỡm các góc bằng nhau trong hai hệ thức rồi so sánh cặp góc còn lại ta sẽ được điều ph?i chứng minh.
3. Hệ quả:
Hai tam giác vuông ABC và DEF có: AB = DE
AC = DF
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
2
1
1
2
2
1
Đáp án:
Hình a)
? IKG và ? IHG có:
GK = GH
=
IK là cạnh chung
=> ? IKG = ? IHG (c.g.c)
Hình b)
MOP và ? NOQ có:
OM = ON
=
OP = OQ
=> ? MOP = ? NOQ (c.g.c)
Hình c) ? ABC và ? DEF có:
AB = DE
= =
AC = DF
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
Hình d)
?RTS và ? RTU không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau và không ở vị trí xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Gv: T? Th? Thu Huy?n
Toán 7 – lớp 7C
- - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh?
Nếu ABC và A’B’C
AB = A’B’
BC = B’C’
ABC = A’B’C
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biếtAB = 2 cm, BC = 3 cm, =
* Cách vẽ:
Giải:
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho
BA = 2 cm.
- Trên tia By lấy điểm C sao cho
BC = 3 cm.
- VÏ ®o¹n th¼ng AC, ta ®îc tam gi¸c ABC.
Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
.
B
x
.
.
.
A
C
- Vẽ
SGK/ 117
Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán 2: Vẽ tam giác A`B`C` biếtA`B` = 2 cm, B`C`= 3 cm,
* Cách vẽ:
Giải:
- Trên tia B`x lấy điểm A` sao cho B`A` = 2 cm.
- Trên tia B`y lấy điểm C` sao cho B`C` = 3 cm.
- VÏ ®o¹n th¼ng A’C’, ta ®îc tam gi¸c A’B’C’.
Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
.
B’
x
.
.
.
A’
C’
- Vẽ
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A`C`. Từ đó có kết luận gì về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Đo AC = cm
Đo A’C’ = cm
ABC ...... A’B’C’
KL: ABC = A’B’C’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
GT: ABC và A’B’C’
AB = A’B’; BC = B’C’
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hỡnh a)
Xột ? IKG v ? IHG cú :
GK = GH (gt)
(gt)
IK l c?nh chung (gt)
=> ? IKG = ? IHG (c.g.c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình b)
Xét MOP và NOQ có:
OM = ON (gt)
(hai góc đối đỉnh)
OP = OQ (gt)
=> MOP = NOQ (c.g.c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình c) Xột ? ABC v ? DEF cú:
AB = DE (gt)
AC = DF (gt)
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
Hình d)
?RTS và ? RTC không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau và không ở vị trí xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu vàng
Quan sát hình vẽ rồi cho biết
khẳng định sau đúng hay sai:
GI = HK
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu xanh
C
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trong hình vẽ bên số cặp tam giác bằng nhau là:
1 B. 2
C. 3 D. 4
A
D
Hộp quà màu Tím
Sai
Đúng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nếu hai tam giác có hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Khẳng định sau đúng hay sai:
Phần thưởng là:
điểm 9
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay của cả lớp!
Bạn được thưởng
một phần quà bí mật
hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc tính chất về trường hợp
bằng nhau c.g. c
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 24, 25a, 26.
SGK/ 118 - 119,
Bài 176 SBT.
Đọc trước mục3:
- HSG: 46 - SBT / 143 Giáo viên hướng dẫn bài 46 SBT
Để chứng minh DC = BE ta chứng minh ?ADC = ?ABE (c.g.c).
?ADC = ?ABE (c - g - c) => =
Gọi M là giao điểm của AB và DC, N là giao của DC và BE. Tính tổng các góc của tam giác ADM và tam giác MNB, tỡm các góc bằng nhau trong hai hệ thức rồi so sánh cặp góc còn lại ta sẽ được điều ph?i chứng minh.
3. Hệ quả:
Hai tam giác vuông ABC và DEF có: AB = DE
AC = DF
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
* Vận dụng: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình. Giải thích vì sao?
2
1
1
2
2
1
Đáp án:
Hình a)
? IKG và ? IHG có:
GK = GH
=
IK là cạnh chung
=> ? IKG = ? IHG (c.g.c)
Hình b)
MOP và ? NOQ có:
OM = ON
=
OP = OQ
=> ? MOP = ? NOQ (c.g.c)
Hình c) ? ABC và ? DEF có:
AB = DE
= =
AC = DF
=> ? ABC = ? DEF (c. g. c)
Hình d)
?RTS và ? RTU không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau và không ở vị trí xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thị Thu Huyền
Dung lượng: 28,11MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)