CDe PP,KT DHoc tichcuc-Nga

Chia sẻ bởi Vũ Thị Nga | Ngày 21/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: CDe PP,KT DHoc tichcuc-Nga thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

1
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
Như Quỳnh, ngày 13 tháng 10- 2010
Gi¸o viªn b¸o c¸o: Vò ThÞ Nga
2
Một số vấn đề chung về D&HTC: Phong cách học – Phong cách dạy; Học tập ở mức độ sâu; 5 yếu tố thúc đẩy D&HTC

Các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác: Khăn phủ bàn; Các mảnh ghép; Sơ đồ tư duy.

Phương pháp dạy học: Học theo góc.
Nội dung tập huấn

Phần I



Dạy và học tích cực

4
NỘI DUNG CHÍNH

1. Phong cách học - Phong cách dạy
2. Học tập ở mức độ sâu ( Học sâu )
3. Năm yếu tố thúc đẩy D&HTC
5
1. Phong cách học - Phong cách dạy
1.1. Những yếu tố khác biệt giữa dạy và học thụ động với dạy và học tích cực.
1.2.Dạy và học tích cực phải quan tâm tới phong cách học của học sinh.
6
Tại sao phải áp dụng D&HTC ?
D&HTC phát huy tối đa sự tư duy, sáng tạo của học sinh và giáo viên.
D&HTC nâng cao hiệu quả của quá trình dạy và học (kiến thức, thái độ, năng lực, kĩ năng)
7
Tại sao phải áp dụng D&HTC ?
8
Sự khác biệt cơ bản
D&H thụ động:
Tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy → Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt
D&H tích cực:
Tập trung vào hoạt động của người học (HS làm trung tâm, GV tổ chức, điều hành)
Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy
Học tập ở mức độ sâu
9

1.2. Dạy và học tích cực phải quan tâm tới phong cách học của học sinh.
10
Tại sao dạy và học tích cực lại phải quan tâm tới phong cách học của học sinh?
Vì khi đó ta đã dạy – học theo kiểu cá thể hóa, học sinh có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân.
11
Học tích cực
HS có thể làm được gì?
HS tích cực như thế nào?
12
Các biểu hiện thể hiện
Học tích cực
Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm…
So sánh, phân tích, kiểm tra
Thực hành, xây dựng…
Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…
Giúp đỡ, làm việc chung,…
Thử nghiệm, giải quyết vấn đề,…
Tính toán…
13
Học độc lập
Mục đích của HỌC ĐỘC LẬP
HS được tạo điều kiện để sáng tạo.
HS có thể hoạt động độc lập.
HS được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình.
HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho riêng mình.
HS có thể tự học.
HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm vụ khác nhau.
HS có thể tự đánh giá.
HS được tự chủ trong các hoạt động học tập.
14
Phong cách học tập
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm
QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNG
Hoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCH
Suy nghĩ
15
Các phong cách dạy
Kích thích tính chủ động làm chủ
Kích thích khả năng quan sát
Kích thích năng
lực áp dụng
Kích thích nhạy cảm
phân tích và suy nghĩ
16
Vai trò của giáo viên
Tạo môi trường học tập thân thiện (HS cảm thấy thoải mái, mạnh dạn đề xuất giải pháp), phong phú (GV tạo các môi trường học tập khác nhau, đa dạng, không có sự nhàm chán)
Hướng dẫn
Kèm cặp/hướng dẫn
Phản hồi
Tạo đà thúc đẩy
Điều chỉnh nếu cần thiết

17
Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học
Có nhiều hình thức tổ chức lớp học
Trong lớp học
Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau
Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
Theo vòng tròn
Cá nhân
Theo cặp
Theo nhóm
Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
Tự sửa
Sửa cho bạn, …
2. Học sâu
19
Các điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu
HS có cảm giác thoải mái: Tự tin, vừa sức, dễ chịu, được tôn trọng.
HS được tham gia tích cực:
HĐ trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết.
VĐ cần giải quyết có liên quan đến những mối quan tâm của HS, có ý nghĩa với HS, kích thích HS hoạt động quên thời gian
20
2. Học sâu
2.1. Thế nào là học sâu?
2.2. Điều kiện để người học có thể học sâu?
21
Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
Nhìn nhận
Cảm nhận
Suy ngẫm
Xét đoán
Làm việc với người khác
Hành động
2.1. Thế nào là học sâu?
22
2.2. Điều kiện để người học có thể học sâu?
Cảm giác thoải mái
Tham gia tích cực




23
Cảm giác thoải mái
Cảm giác tự tin
Cảm giác vừa sức
Cảm thấy dễ chịu
Cảm giác được tôn trọng

24
Tham gia tích cực
Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết
Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS
Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động
Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian
25
Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu
26
Lợi ích của dạy và học tích cực
Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn
Quan hệ với HS tốt hơn
Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn
GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn
Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
...
5 yếu tố thúc đẩy
dạy và học tích cực
28
5 yếu tố
5.1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
5.2.Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
5.3. Sự gần gũi với thực tế
5.4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
5.5. Phạm vi tự do sáng tạo
29
5.1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính kích thích:
Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học…

Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần

Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực
30
Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập
Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu
Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
5.1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
31
5.2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác nhau

Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS

Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thày đối với trò (nhất trí thoả thuận)

Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
32
Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau

Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS

Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân

Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập
5.2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
33
5.3. Sự gần gũi với thực tế
Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS và với thế giới thực tại xung quanh

Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực

Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế
34
Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS

Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ
5.3. Sự gần gũi với thực tế
35
5.4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi
Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực
Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi giáo dục)
Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập
36
Tăng cường các trải nghiệm thành công
Tăng cường sự tham gia tích cực
Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)
Đảm bảo đủ thời gian thực hành
5.4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
37
Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS
38
5.5. Phạm vi tự do sáng tạo
HS có thường xuyên được lựa chọn hoạt động không?
HS có được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động không?
Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS có được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm không?
HS có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm không?
39
GV cần:
Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề

Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo).

Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia
5.5. Phạm vi tự do sáng tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)