Cây tre Việt Nam
Chia sẻ bởi Thái Thi Ngoc Hà |
Ngày 18/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Cây tre Việt Nam thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 25
Tiết 97
KIỂM TRA VĂN
NS: 01/3/ 08
ND: 05/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học.
- Rèn luyện kĩ năng, thái độ nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề + Đáp án.
2. Học sinh: Ôn tập các Văn bản đã học từ đầu HK II - lớp 6.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Phát đề: Có đề bài kèm theo cho HS.
PHẦNTRẮC NGHIỆM (3đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất. (1,5đ)
Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn học được là từ đâu?
a. Từ chị Cốc. b. Từ cái chết của Dế Choắt.
c. Từ Dế Choắt d. Từ những tháng ngày sống độc lập.
Câu 2: Câu văn: "Hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận"
nằm trong văn bản:
a. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) b. Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi)
c. Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) d. Vượt thác (Võ Quảng)
Câu 3: Trong truyện Bức tranh của em gái tôi, nhân vật người anh trai có tâm trạng gì khi
đứng trước bức tranh đoạt giải của cô em gái?
a. Bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện. B. Ngạc nhiên, xấu hổ.
c. Hãnh diện, thoả mãn. d. Ngạc nhên, hãnh diện, xấu hổ.
Câu 4: Vị trí quan sát và miêu tả của Võ Quảng trong văn bản Vượt thác là:
a. Đứng trên bờ nhìn thuyền vượt thác. b. Đứng ở chân thác để quan sát.
c. Ngồi trên thuyền cùng tham gia vượt thác. d. Từ trên máy bay nhìn xuống.
Câu 5: Văn bản nào sau đây sử dụng nhiều biện pháp nhân hoá nhất?
a. Bài học đường đời đầu tiên b. Vượt thác
c. Sông nước Cà Mau d. Buổi học cuối cùng.
Câu 6: Nhà văn An - phông - xơ Đô - đê là người nước nào?
a. Thái Lan. b. Anh. c. Pháp. d. Mĩ
II. Em hãy điền chữ Đ ( đúng ) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông thích hợp(1đ)
1. Nhân vật chính trong truyện Buổi học cuối cùng là thầy Ha - men và Phrăng.
2. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên sử dụng ngôi kể thứ 3.
3. Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ là của nhà thơ Tố Hữu.
4. Văn bản Sông nước Cà Mau được trích từ truyện Đất rừng phương Nam.
III. Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thiện ý nghĩa các câu sau (0,5 đ)
1. Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp..................................
2. Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi là cô bé có...........
PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (2đ): Nêu ý nghĩa truyện Buổi học cuối cùng của nhà văn An - phông - xơ Đô - đê.
Câu 2 (2đ): Chép thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
Câu 3 (3đ): Viết đoạn văn ngắn (5 -> 7 câu )trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau từ văn
bản Sông nước Cà Mau đã học.
3. Theo dõi HS làm bài
4. Thu bài
5. Hướng dẫn về nhà: Soạn bài: Lượm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm (3đ)
1 c; 2b; 3d; 4c; 5a; 6c. (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1Đ; 2S; 3S; 4Đ (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1. Rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
2. Tài năng hội hoạ, hồn nhiên, có tấm lòng nhân hậu, độ luợng.
(Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Phần tự luận:
Câu 1(2đ): Nêu hoàn thiện ý nghĩa Văn bản Buổi học cuối cùng: qua câu chuyện buổi
học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An - dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh cảm động
của thầy Ha - men, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiên cụ thể là tình yêu
tiếng nói của dân tộc mình và nêu chân lí: " Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ
vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù."
Câu 2(2đ): Chép đúng, đủ 5 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Nhà thơ
Minh Huệ. Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25đ.
Câu 3(3đ):
Hình thức: Đoạn văn 5 -> 7 câu, trình bày rõ ràng, không sai lỗi chính tả (1đ)
Nội dung: Cảm nhận được nét trù phú, rộng lớn, đầy sức sống hoang dã của vùng sông
nước Cà Mau và nêu được cảm nghĩ của bản thân về vùng Cà Mau - cực Nam của Tổ quốc (2đ).
Tuần 25
Tiết 98
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
VIẾT Ở NHÀ
NS: 03/3/08
ND: 05/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, sửa chữa, củng cố thêm một lần nữa lí thuyết văn miêu tả.
- Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chửa bài làm của mình, của bạn.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, hệ thống các lỗi mắc phải ở bài làm của HS.
2. Học sinh: Lập dàn ý chi tiết cho đề bài.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GV cho HS nhắc lại đề bài.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và dàn bài.
? Đề yêu cầu gì về nội dung và kiểu bài?
- Nội dung: Cảnh đêm trăng.
- Kiểu bài: Miêu tả.
Cách viết: Trình bày theo trình tự hợp lí, rõ ràng.
GV cho HS lập dàn ý cho bài văn này.
GV GV sửa chữa, trao đổi với HS những sai sót trong việc xây dựng dàn ý. GV chú ý rèn kĩ năng lập dàn ý cho HS.
? Mở bài chúng ta cần giới thiệu gì?
Không gian, thời gian ngắm trăng.
? Chúng ta cần miêu tả gì trong phần thân bài?
? Trình tự miêu tả?
? Viết kết bài như thế nào?
Nêu cảm nghĩ về đêm trăng.
GV đưa ra nhận xét chung về bài làm của HS sau đó treo bảng phụ hệ thống lỗi HS thường mắc phải và hướng dẫn HS sửc lỗi.
I. Đề bài:
Tả lại một đêm trăng đẹp ở quê em.
II. Xây dựng dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu thời gian, không gian ngắm trăng.
2. Thân bài: Miêu tả chi tiết, cụ thể đêm trăng.
Bầu trời, vầng trăng, cây cối.
Nhà cửa, đường làng, ngõ phố.
Trình tự miêu tả: Khi trời vừa tối -> Tối hẳn -> Trong đêm -> Về khuya.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đêm trăng.
III. Nhận xét chung:
IV. Sửa lỗi
Lớp
Ưu điểm
Khuyết điểm
6A1
- Phần lớn HS biết cách làm bài văn tả cảnh, nắm được nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Biết cách viết theo trình tự, nhiều HS biết vận dụng sự quan sát, tưởng tượng, so sánh rất sáng tạo và độc đáo, viết những câu văn hay như: Thư, Loan, Hương, Phước.
- Có ý thức đầu tư vào bài làm.
- Có nhiều điểm tốt: Thư, Phước, Loan, Hương, Trang, Ngọc
- Một số em viết còn thiên về kể lể (Sang, Cốm, Chi.)
- Viết hoa tuý tiện, sai lỗi chính tả nhiều (Tuấn Tuyền..)
- Bài viết quá sơ sài, chưa đầu tư, cẩu thả ( Tuấn, Tuyền.)
- Viết lủng củng (T. Ngân, Linh, Trang)
- Một số em không nộp bài (Phê bình)
6A2
- Nhiều em xác định được yêu cầu của đề bài.
- Có một số em làm bài tốt: Tâm, Vân, Lan..
- Nhiều em nộp bài đứng hạn.
- Có ý thức làm bài, có sự đầu tư vào bài làm.
- Biết sắp xếp các chi tiết theo trình tự hợp lí.
- Một số em làm bài quá cẩu thả, rát sơ sài, chưa có sự cố gắng (Hậu, Hen, Tiến.)
- Một số em chưa nộp bài, không có lí do chính đáng.
- Một số bài làm không tập trung, thiên về kể lể (Phạm, Phượng, N. Anh, Lợi..)
6A3
- Nhiều em có ý thức làm bài, có sự đầu tư vào bài làm.
- Biết xây dựng bố cục và sắp xếp các chi tiết một cách hợp lí.
- Nhiều em xác định được yêu cầu của đề bài.
- Có một số em làm bài tốt: Ngô Hai, My, Mến, Bảo.
- Một số em không nộp bài.
- Một số bài làm đối phó, không có sự tập trung đầu tư.
- Một số bài làm lan man, lủng củng ()
Lỗi
Sai
Sửa
Chính tả
Dập dờn, chò chơi, sung quanh, xuốg, vạch vạch, .
Rập rờn, trò chơi, xung quanh, xuống, vành vạnh
Dùng từ
- Anh thanh niên mạnh khỏe và can đảm..
- Anh trăng vàng tươi
- Không nên dùng từ can đảm
- Vàng dịu nhẹ
Câu
- Dưới ánh trăng vằng vặc của đêm phá cỗ.
- Khi những đàn mây kéo đến. Trăng lên.
- Mới chỉ có TP Trạng ngữ, câu chua đầy đủ.
- Câu thiếu thành phần chính,
Diễn đạt
- Hôm đó là mồng 1
- Mồng 5 trăng sáng vằng vặc.
- Đêm ba mươi tết, đêm giao thừa..
- Mồng một trăng chưa lên
- Trăng chỉ tròn và sáng vào ngày rằm
GV phát bài để HS đọc lại và rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
GV gọi điểm.
KẾT QUẢ
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
6A2
6A3
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập về văn miêu tả.
- Chăm chỉ học tập để bài viết TLV sau đạt kết quả cao hơn.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 25
Tiết 99
LƯỢM
Tố Hữu
NS: 03/3/08
ND: 07/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật.
- Nắm được thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chân dung, tiểu sử nhà thơ Tố Hữu, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GV mời HS đọc chú thích SGK để tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- HS chú ý vào phần chú thích trả lời. GV treo chân dung Tố Hữu, giới thiêu thêm đôi nét về ông.
? Nêu hiểu biết của em hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp, giọng điệu thích hợp với từng khổ. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc.
? Bài
Tiết 97
KIỂM TRA VĂN
NS: 01/3/ 08
ND: 05/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học.
- Rèn luyện kĩ năng, thái độ nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề + Đáp án.
2. Học sinh: Ôn tập các Văn bản đã học từ đầu HK II - lớp 6.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Phát đề: Có đề bài kèm theo cho HS.
PHẦNTRẮC NGHIỆM (3đ)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất. (1,5đ)
Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn học được là từ đâu?
a. Từ chị Cốc. b. Từ cái chết của Dế Choắt.
c. Từ Dế Choắt d. Từ những tháng ngày sống độc lập.
Câu 2: Câu văn: "Hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận"
nằm trong văn bản:
a. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) b. Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi)
c. Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) d. Vượt thác (Võ Quảng)
Câu 3: Trong truyện Bức tranh của em gái tôi, nhân vật người anh trai có tâm trạng gì khi
đứng trước bức tranh đoạt giải của cô em gái?
a. Bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện. B. Ngạc nhiên, xấu hổ.
c. Hãnh diện, thoả mãn. d. Ngạc nhên, hãnh diện, xấu hổ.
Câu 4: Vị trí quan sát và miêu tả của Võ Quảng trong văn bản Vượt thác là:
a. Đứng trên bờ nhìn thuyền vượt thác. b. Đứng ở chân thác để quan sát.
c. Ngồi trên thuyền cùng tham gia vượt thác. d. Từ trên máy bay nhìn xuống.
Câu 5: Văn bản nào sau đây sử dụng nhiều biện pháp nhân hoá nhất?
a. Bài học đường đời đầu tiên b. Vượt thác
c. Sông nước Cà Mau d. Buổi học cuối cùng.
Câu 6: Nhà văn An - phông - xơ Đô - đê là người nước nào?
a. Thái Lan. b. Anh. c. Pháp. d. Mĩ
II. Em hãy điền chữ Đ ( đúng ) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông thích hợp(1đ)
1. Nhân vật chính trong truyện Buổi học cuối cùng là thầy Ha - men và Phrăng.
2. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên sử dụng ngôi kể thứ 3.
3. Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ là của nhà thơ Tố Hữu.
4. Văn bản Sông nước Cà Mau được trích từ truyện Đất rừng phương Nam.
III. Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thiện ý nghĩa các câu sau (0,5 đ)
1. Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp..................................
2. Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi là cô bé có...........
PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (2đ): Nêu ý nghĩa truyện Buổi học cuối cùng của nhà văn An - phông - xơ Đô - đê.
Câu 2 (2đ): Chép thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
Câu 3 (3đ): Viết đoạn văn ngắn (5 -> 7 câu )trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau từ văn
bản Sông nước Cà Mau đã học.
3. Theo dõi HS làm bài
4. Thu bài
5. Hướng dẫn về nhà: Soạn bài: Lượm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm (3đ)
1 c; 2b; 3d; 4c; 5a; 6c. (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1Đ; 2S; 3S; 4Đ (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1. Rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
2. Tài năng hội hoạ, hồn nhiên, có tấm lòng nhân hậu, độ luợng.
(Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Phần tự luận:
Câu 1(2đ): Nêu hoàn thiện ý nghĩa Văn bản Buổi học cuối cùng: qua câu chuyện buổi
học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An - dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh cảm động
của thầy Ha - men, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiên cụ thể là tình yêu
tiếng nói của dân tộc mình và nêu chân lí: " Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ
vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù."
Câu 2(2đ): Chép đúng, đủ 5 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Nhà thơ
Minh Huệ. Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25đ.
Câu 3(3đ):
Hình thức: Đoạn văn 5 -> 7 câu, trình bày rõ ràng, không sai lỗi chính tả (1đ)
Nội dung: Cảm nhận được nét trù phú, rộng lớn, đầy sức sống hoang dã của vùng sông
nước Cà Mau và nêu được cảm nghĩ của bản thân về vùng Cà Mau - cực Nam của Tổ quốc (2đ).
Tuần 25
Tiết 98
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
VIẾT Ở NHÀ
NS: 03/3/08
ND: 05/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, sửa chữa, củng cố thêm một lần nữa lí thuyết văn miêu tả.
- Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chửa bài làm của mình, của bạn.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, hệ thống các lỗi mắc phải ở bài làm của HS.
2. Học sinh: Lập dàn ý chi tiết cho đề bài.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GV cho HS nhắc lại đề bài.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và dàn bài.
? Đề yêu cầu gì về nội dung và kiểu bài?
- Nội dung: Cảnh đêm trăng.
- Kiểu bài: Miêu tả.
Cách viết: Trình bày theo trình tự hợp lí, rõ ràng.
GV cho HS lập dàn ý cho bài văn này.
GV GV sửa chữa, trao đổi với HS những sai sót trong việc xây dựng dàn ý. GV chú ý rèn kĩ năng lập dàn ý cho HS.
? Mở bài chúng ta cần giới thiệu gì?
Không gian, thời gian ngắm trăng.
? Chúng ta cần miêu tả gì trong phần thân bài?
? Trình tự miêu tả?
? Viết kết bài như thế nào?
Nêu cảm nghĩ về đêm trăng.
GV đưa ra nhận xét chung về bài làm của HS sau đó treo bảng phụ hệ thống lỗi HS thường mắc phải và hướng dẫn HS sửc lỗi.
I. Đề bài:
Tả lại một đêm trăng đẹp ở quê em.
II. Xây dựng dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu thời gian, không gian ngắm trăng.
2. Thân bài: Miêu tả chi tiết, cụ thể đêm trăng.
Bầu trời, vầng trăng, cây cối.
Nhà cửa, đường làng, ngõ phố.
Trình tự miêu tả: Khi trời vừa tối -> Tối hẳn -> Trong đêm -> Về khuya.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đêm trăng.
III. Nhận xét chung:
IV. Sửa lỗi
Lớp
Ưu điểm
Khuyết điểm
6A1
- Phần lớn HS biết cách làm bài văn tả cảnh, nắm được nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Biết cách viết theo trình tự, nhiều HS biết vận dụng sự quan sát, tưởng tượng, so sánh rất sáng tạo và độc đáo, viết những câu văn hay như: Thư, Loan, Hương, Phước.
- Có ý thức đầu tư vào bài làm.
- Có nhiều điểm tốt: Thư, Phước, Loan, Hương, Trang, Ngọc
- Một số em viết còn thiên về kể lể (Sang, Cốm, Chi.)
- Viết hoa tuý tiện, sai lỗi chính tả nhiều (Tuấn Tuyền..)
- Bài viết quá sơ sài, chưa đầu tư, cẩu thả ( Tuấn, Tuyền.)
- Viết lủng củng (T. Ngân, Linh, Trang)
- Một số em không nộp bài (Phê bình)
6A2
- Nhiều em xác định được yêu cầu của đề bài.
- Có một số em làm bài tốt: Tâm, Vân, Lan..
- Nhiều em nộp bài đứng hạn.
- Có ý thức làm bài, có sự đầu tư vào bài làm.
- Biết sắp xếp các chi tiết theo trình tự hợp lí.
- Một số em làm bài quá cẩu thả, rát sơ sài, chưa có sự cố gắng (Hậu, Hen, Tiến.)
- Một số em chưa nộp bài, không có lí do chính đáng.
- Một số bài làm không tập trung, thiên về kể lể (Phạm, Phượng, N. Anh, Lợi..)
6A3
- Nhiều em có ý thức làm bài, có sự đầu tư vào bài làm.
- Biết xây dựng bố cục và sắp xếp các chi tiết một cách hợp lí.
- Nhiều em xác định được yêu cầu của đề bài.
- Có một số em làm bài tốt: Ngô Hai, My, Mến, Bảo.
- Một số em không nộp bài.
- Một số bài làm đối phó, không có sự tập trung đầu tư.
- Một số bài làm lan man, lủng củng ()
Lỗi
Sai
Sửa
Chính tả
Dập dờn, chò chơi, sung quanh, xuốg, vạch vạch, .
Rập rờn, trò chơi, xung quanh, xuống, vành vạnh
Dùng từ
- Anh thanh niên mạnh khỏe và can đảm..
- Anh trăng vàng tươi
- Không nên dùng từ can đảm
- Vàng dịu nhẹ
Câu
- Dưới ánh trăng vằng vặc của đêm phá cỗ.
- Khi những đàn mây kéo đến. Trăng lên.
- Mới chỉ có TP Trạng ngữ, câu chua đầy đủ.
- Câu thiếu thành phần chính,
Diễn đạt
- Hôm đó là mồng 1
- Mồng 5 trăng sáng vằng vặc.
- Đêm ba mươi tết, đêm giao thừa..
- Mồng một trăng chưa lên
- Trăng chỉ tròn và sáng vào ngày rằm
GV phát bài để HS đọc lại và rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
GV gọi điểm.
KẾT QUẢ
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
6A2
6A3
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập về văn miêu tả.
- Chăm chỉ học tập để bài viết TLV sau đạt kết quả cao hơn.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 25
Tiết 99
LƯỢM
Tố Hữu
NS: 03/3/08
ND: 07/3/08
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật.
- Nắm được thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chân dung, tiểu sử nhà thơ Tố Hữu, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GV mời HS đọc chú thích SGK để tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- HS chú ý vào phần chú thích trả lời. GV treo chân dung Tố Hữu, giới thiêu thêm đôi nét về ông.
? Nêu hiểu biết của em hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp, giọng điệu thích hợp với từng khổ. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc.
? Bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thi Ngoc Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)