Cay bac ha

Chia sẻ bởi Huỳnh Uyển Mi | Ngày 23/10/2018 | 144

Chia sẻ tài liệu: cay bac ha thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: Huỳnh Uyển Mi
Lớp : 9/2
CÂY BẠC HÀ
Mô tả:
Cây bạc hà  
Tên khác: Bạc hà nam, Nạt nặm, Cha piac bom (Tày)
Mentha arvensis L. Họ Hoa môi (Laminaceae)
Cỏ thân mềm hình vuông, mọc đứng hay mọc bò. Khi phân cành có thể cao khong 30-80 cm. Lá mọc đối, mép khía răng, hoa nhỏ màu trắng hoặc tím hồng mọc ở kẽ lá (Bạc hà Âu thì hoa mọc đầu cành). Toàn cây có lông và có tinh dầu thơm.
Mùa hoa tháng 6-9.
Phân loại:
- Bạc hà Âu (mentha piperita L.) di thực của Nga, Đức; sản lượng kém hơn bạc hà Nam, nhưng mùi vị thơm mát.
Phân loại:
 Bạc hà Nam (Bạc hà Á) thường mọc hang ở nhiều nơi, chỗ ẩm ướt, và mọc thành vùng tập trung ở Sơn La, Lai Châu, Vĩnh Phú (Tam Đảo), Lào Cai và thường trồng ở vườn nhà từng khóm với các thứ rau thơm.
Phân biệt:
Metha piperita var. officinalis forma pallescens: Thân và lá, xanh nhạt, hoa trắng mùi nhẹ .
Mentha piprita var. offcinalis forma rubescens: Thân và lá tía, hoa nâu đỏ, mùi thơm kém hơn, cây mọc khỏe hơn. Vò lá của cây Bạc hà nam có mùi thơm hắc, vị cay và tê, còn vò lá Bạc hà Âu châu có mùi thơm mát, vị cay tê mát.
Nơi sống và thu hái:
Cây của vùng Âu, á ôn đới. Ở nước ta có những cây mọc hoang ở vùng núi cao và những chủng nhập trồng ở nhiều nơi. Trồng bằng thân ngầm hoặc bằng thân cây trên mặt đất cắt đoạn dài 15-30cm. Cây ưa đất xốp, giàu mùn, ẩm ướt, thoát nước nhưng đủ độ ẩm. Có thể trồng quanh năm. Thu hái khi cây bắt đầu phân nhánh hoặc ra hoa, đem sấy khô ở nhiệt độ 30-400C cho đến khô, hoặc phơi trong râm. Khi đã cắt cây sát gốc, thì bón phân để cây phát triển lại và sống lâu.
Tính vị, tác dụng:
Bạc hà có vị cay, tính mát, thơm
Có tác dụng hạ sốt, làm ra mồ hôi, làm dịu họng, lợi tiêu hoá tiêu sưng, chống ngứa.
Tinh dầu có tác dụng sát trùng, gây tê tại chỗ, có thể gây ức chế làm ngừng thở và tim ngừng đập hoàn toàn.
Nú kớch thích sự tiết dịch tiêu hoá, đặc biệt là mật, chống sự co thắt của các cơ quan tiêu hoá và ngực.
Còn có tác dụng tiêu viêm.
Thường dùng trị:
1. Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt, đau họng, viêm hầu, ho.
2. Giai đoạn đầu của bệnh sởi
3. Chứng khó tiêu, đầy bụng, đau bụng
4. Ngứa da.
Mỗi lần dùng 2-6g phối hợp với các vị thuốc khác sắc uống.
Ghi chú:
Phụ nữ cho con bú không nên dùng nhiều, vì nó giảm sự tiết sữa.
Húng cây - Mentha arvensis L.var, javanica (Blume) Hook, là một thứ của Bạc hà thường trồng vì lá thơm, cũng dùng làm thuốc.
Nó có vị cay tính ấm, có tác dụng thông phế khí, giải ban, tán hàn, giải biểu, thông thần kinh.

Một số cây thuốc khác:
Đông trùng hạ thảo
Một số cây thuốc khác:
Cây cam thảo
Một số cây thuốc khác:
Cây cỏ mực
Một số cây thuốc khác:
Cây tía tô
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Uyển Mi
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)