Cấu trúc enzim
Chia sẻ bởi Trịnh Phước Nhật Huy |
Ngày 23/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: cấu trúc enzim thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào thầy và toàn thể các bạn thân mến!!!!!!!!^_^
Phụ lục
Phụ lục
Bài thuyết trình về cấu trúc enzim
I.Giới thiệu và định nghĩa về Enzim
1.Giới thiệu về enzim
2. Định nghĩa
II.Các mức cấu trúc của Enzim
1.Enzim bậc 1
2.Enzim bậc 2
3.Enzim bậc 3
4.Enzim bậc 4
III.Enzim và cơ chế tác động của Enzim
1.Cấu trúc của Enzim
2.Cơ chế tác động
IV.Các nhân tố tác động của Enzim
V.Vai trò của Enzim
VI.Kết luận
Mô tả cấu trúc của phân tử ATP?
Nêu vai trò của phân tử ATP?
Năng lượng là gì?
Enzim là gì?bản chất của enzim?
Bài Thuyết Trình Về Cấu Trúc Của Enzyme
NHÓM THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
NHÓM 6
Các thành viên:
1. TRẦN THỊ PHƯƠNG NGA
2. LÊ THỊ THÚY NGÂN
3. TRẦN TRỊNH NGHĨA
4. NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN
5. LÊ THỊ Ý NHI
6. CAO THỊ QUỲNH NHƯ
7. NGUYỄN THỊ NGUYỆT NHƯ
8. ĐÀO THỊ OANH
I.G ỚI THI ỆU V À ĐỊNH NGHĨA VỀ ENZIM :
1.Giới thiệu về Enzim :
Ngày nay, người ta đã biết khoảng 3500 enzim khác nhau. Các đặc tính ưu việt của enzim đã dẫn đến hình thành ngành công nghiệp enzim ở nhiều nước trên thế giới phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là y học. Trong công nghệ sản xuất bột giặt, người ta cũng cho thêm enzim vào để làm tăng hiệu quả tẩy sạch các loại vết bẩn.
Trong cuộc sống sinh vật xảy ra rất nhiều phản ứng hóa học, với một hiệu suất rất cao, mặc dù ở điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, pH. Sở dĩ như vậy vì nó có sự hiện diện của chất xúc tác sinh học được gọi chung là enzyme.
2.Khái niệm:
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim là tăng tốc độ phản ứng mà không biến đổi sau phản ứng.
ví dụ:
Tinh bột HCl, đun sôi glucôzơ
Tinh bột enzim,t0thường glucôzơ
II.Các mức cấu trúc của phân tử Enzim
Enzim tồn tại ở 4 bậc cấu trúc:
1. Cấu trúc bậc 1
2. Cấu trúc bậc 2
3. Cấu trúc bậc 3
4. Cấu trúc bậc 4
1.ĐỊNH NGHĨA VỀ ENZIM BẬC 1
Cấu trúc bậc 1 là thành phần,trình tự sắp xếp của các aminoacid trong chuỗi polypeptide.Sự thay đổi của một acid amin trong chuỗi polypeptide cũng làm cấu trúc bậc 1 của prôtêin thay đổi ,dẫn đến các tính chất và chức năng của prôterin cũng thay đổi .
Liên kết tạo cấu trúc bậc 1 là liên kết peptide
H2N-CH-C- N -CH-C- -N-CH-C- -OH
R1 O H R2 O H Rn O
R1 ,R2,..,Rn :LÀ CÁC GỐC AMINOACID
n:SỐ GỐC AMINOACID CÓ TRONG PHÂN TỬ PRÔTÊIN
- Là cấu trúc cơ sở của phân tử prôtêin
- Các loài càng xa nhau càng có sự khác biệt lớn
trong sự sắp xếp của các aminoacid của chuổi
polypeptid và ngược lại.
- Các prôtêin thể hiện chức năng sinh học khác nhau
thì có cấu trúc bậc 1 khác nhau. Và có sự khác biệt về
mặt tiến hoá giữa các loài.
CẤU TRÚC BẬC 1 VÀ CHỨC NĂNG
2.Cấu trúc bậc 2 của phân tử Enzim
a.Định nghĩa
Là sự sắp xếp có quy luật trong không gian của aminoacidtrong chuỗi polypeptide.phổ biến là hai loại cấu trúc α-helix và cấu trúc β.(sắp xếp để có dạng năng lượng tự do nhỏ nhất).
Liên kết chủ yếu là liên kết hidrogen
b.cấu trúc bậc 2 và chức năng
- Là mức cấu trúc tham gia cấu trúc bậc cao hơn
- Liên kết hdrogen là liên kết yếu =>tính đa dạng của prrôtêin .nhưng số lượng lớn và không có khoảng không =>tính bền vững .
- Nhờ có cấu trúc hdrogen mà chuỗi polypeptide có thể gói gọn lại trong tế bào ở trạng thái ổn định và thực hiện chức năng sinh học của chúng.
- Ngoài hai kiểu cấu trúc xoắn α-helix và gấp nếp kiểuβ còn gặp kiểu cấu trúc của một số prôtêin đặc biệt như α-keratinhoặc hallogen.có khả năng chống chịu cơ học lớn.
Hai kiểu cấu trúc đó là :
Cấu trúc của nó được bố trí theo nhiều loại như:
Ví vụ một của cấu trúc nếp gấp beta (các mũi tên chỉ
hướng chuỗi axit amin)
Ví dụ cấu trúc xoắn alpha. A: mô hình giản lược, B: mô hình phân tử, C: nhìn từ đỉnh, D: mô hình không gian.
- Chuỗi polypeptid có các vùng cấu trúc xác định
thẳng,xoắn α , gấp nếp β sắp xếp lại trong không gian
tạo thành cấu trúc bậc 3 của phân tử prôtêin .
b. Cấu trúc và chức năng
- Liên kết chủ yếu là liên kết disulfit (-S-S-)
- Dạng cấu trúc giúp các chuỗi polypeptide gói gọn trong tế bào.
- Đảm bảo chức năng sinh học của các phân tử prôtêin đặc biệt là chức năng xúc tác .
- Khi cấu trúc bậc 3 bị phá huỷ thì tính chất và chức
năng của prôtêin cũng mất đi .
3.Cấu trúc bậc 3 của phân tử Enzim
a.Định nghĩa
ví dụ về enzim bậc 3
- Insulin bò(là protein có cấu trúc bậc 1) có cấu
tạo gồm 2 chuỗi polypeptid: chuỗi A(21 acid
amin) và chuỗi B(30 acid amin), chuỗi B dài
hơn chuỗi A, chuỗi A và chuỗi B liên kết với
nhau chỉ bằng 2 cầu nối disulfit.
- Như vậy, nếu điện di biến tính protein trên thì
sau khi biến tính ta sẽ thu được 2 chuỗi riêng
biệt A và B do liên kết disulfua bị cắt đứt.
4.cấu trúc bậc 4 của phân tử Enzim :
a. Định nghĩa
Các chuỗi polypeptie có cấu trúc bậc 3liên kết với nhau bằng các liên kết phi peptide tạo nên cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin
b.Mối quan hệ giữa cấu trúc bậc 4 và chức năng
Đảm nhận hầu hết chức năng sinh học của prôtêin .
Là cấu trúc cơ bản của các prôtêin hình cầu
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
III. Enzim và cơ chế tác động của enzim:
1. Cấu trúc của enzim:
Là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.Enzim là một chất xúc tác sinh học được tạo ra bởi cơ thể sống. Enzim có bản chất là prôtêin. Ngoài ra, một số enzim còn có thêm một phần tử hữu cơ nhỏ gọi là côenzim. Chất chịu tác dụng của enzim tương ứng gọi là cơ chất. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian này tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo sản phẩm. Các dạng tồn tại của enzim trong tế bào: Nhiều enzim hoà tan trong tế bào chất, một số enzim liên kết chặt chẽ với những bào quan xác định của tế bào.
Cấu trúc bậc 3 chiều của Enzim
I
– enzim có bản chất là prôtêin, thành phần của nó có thể chỉ là prôtêin hoặc prôtêin liên kết với các chất khác không phải prôtein.
– enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt gọi là trung tâm hoạt động, đây là vùng chuyên liên kết với cơ chất, tại đây các cơ chất liên kết tạm thời với enzim và nhờ đó phản ứng được xúc tác.
– Trung tâm hoạt động của enzim có cấu hình không gian phải phù hợp với cấu hình không gian của cơ chất.
Trung tâm hoạt động của enzim
1/ Cấu trúc của enzim?các dạng của enzim?
2/ Cơ chế và đặc tính của enzim?
3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
4/ Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất?
Gồm các tiểu phần dưới đơn vị: Đa số các enzyme có cấu trúc bậc bốn chứa từ 2 - 4 protomer, một số enzyme khác chứa từ 6 - 8 protomer.
Ví dụ enzyme catalase có trọng lượng phân tử 252.000, chứa 6 mảnh dưới đơn vị, mỗi mảnh có phân tử lượng là 42.000 .Một số enzyme chứa đến 12 protomer ví dụ như arginine carboxylase, oxaloacetate carboxylase.
Khả năng tương tác của một trung tâm hoạt động với cơ chất sẽ phụ thuộc vào trạng thái chức năng của các trung tâm hoạt động khác. Trong một số trường hợp, mỗi tiểu phần có một trung tâm hoạt động nhưng sự tương tác giữa các tiểu phần sẽ ảnh hưởng đến cấu hình không gian của trung tâm hoạt động trên mỗi tiểu phần, do đó ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. Trong một số trường hợp khác, các nhóm định chức của trung tâm hoạt động lại nằm trên các tiểu phần khác nhau, do đó hoạt động của enzyme chỉ thể hiện khi có sự kết hợp đúng đắn giữa các tiểu phân. Như vậy, enzyme có cấu trúc bậc bốn có tính tổ chức của một hệ thống hợp tác cao.
2. Cơ chế tác động của Enzim :
1/ Cấu trúc của enzim?các dạng của enzim?
2/ Cơ chế và đặc tính của enzim?
3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
4/ Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian.
Ví dụ:
Có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản ứng có thể tiến hành theo các giai đoạn sau:
Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim – cơ chất). Cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm cảu phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại.
Sơ đồ tổng quát:
enzim + cơ chất → phức hợp enzim-cơ chất → sản phẩm trung gian → sản phẩm + enzim.
3. Đặc tính của enzim
H2O2
Hoạt tính mạnh
H2O + ½ O2
Perôxi hiđrô
Fe
300 năm
H2O2
H2O + ½ O2
catalaza
1s
b. Tính chuyên hoá cao (đặc hiệu)
urêaza
H2N-CO-NH2 + H2O CO2 + 2NH3
1 pt urêaza : 30.000 urê (1s)
Vắng urê cần 3000.000 năm mới hoàn thành urêaza làm phản ứng tăng nhanh gấp 94.608.000.000.000 lần
1. Nhiệt độ
IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim
Hoạt tính của enzim
0 10 20 30 40 to
0
Mỗi enzim hoạt động trong một nhiệt độ tối ưu.Tại đó hoạt tính cao nhất.
2. Độ pH
Mỗi enzim hoạt động trong một độ pH tối ưu.
Hoạt tính của enzim
1 2 3 4 5 5 6 7 8 9 pH
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 pH
Nồng độ cơ chất: với 1 lượng enzim xác định, nếu tăng dần lượng cơ chất hoạt tính enzim tăng có giới hạn.
Nồng độ cơ chất
Lượng enzim
Hoạt tính enzim
3.Nồng độ enzim và nồng độ cơ chất
4. Các chất ức chế và chất hoạt hoá enzim
Một số chất hóa học có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính cua enzim.
Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy.
Một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật.
v. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất:
Chuyển đổi với năng lượng thấp hơn so với nhiều phản ứng khác. Khả năng này là do sự hiện diện của những vị trí gọi là vị trí hoạt hóa
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào được diễn ra nhanh chóng nhờ sự tác dụng của enzim
-Tế bào có thể điều chỉnh quá trình trao đổi chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim, nếu có một enzim nào đó được tổng hợp quá ít hoặc quá nhiều cũng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của tế bào và có thể dẫn đến bệnh lí.
- Ức chế ngược: là hiện tượng sản phẩm được sinh ra trong phản ứng của enzim sau ức chế lại hoạt tính của enzim đầu
Ngoài ra còn có một số enzim dặc trưng
cho sự phát triển của tế bào:
Enzim amylase
Enzim cu the
VI.KẾT LUẬN
Như vậy,những vấn đề nói trên đã chứng minh được
Enzim có cấu trúc bậc 3 và bậc 4 là quan trọng nhất nó đã thể hiện được cấu trúc của enzim như thế nào?
Enzim bậc 3 và bậc 4 quan trọng hơn 2enzim còn lại vì nó xoắn lại với nhau .
T ừ đó giúp cho chúng ta hiểu thêm về cấu trúc tế bào của tất cả vi sinh vật.
CẢM ƠN THẦY VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!!!!
Phụ lục
Phụ lục
Bài thuyết trình về cấu trúc enzim
I.Giới thiệu và định nghĩa về Enzim
1.Giới thiệu về enzim
2. Định nghĩa
II.Các mức cấu trúc của Enzim
1.Enzim bậc 1
2.Enzim bậc 2
3.Enzim bậc 3
4.Enzim bậc 4
III.Enzim và cơ chế tác động của Enzim
1.Cấu trúc của Enzim
2.Cơ chế tác động
IV.Các nhân tố tác động của Enzim
V.Vai trò của Enzim
VI.Kết luận
Mô tả cấu trúc của phân tử ATP?
Nêu vai trò của phân tử ATP?
Năng lượng là gì?
Enzim là gì?bản chất của enzim?
Bài Thuyết Trình Về Cấu Trúc Của Enzyme
NHÓM THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
NHÓM 6
Các thành viên:
1. TRẦN THỊ PHƯƠNG NGA
2. LÊ THỊ THÚY NGÂN
3. TRẦN TRỊNH NGHĨA
4. NGUYỄN ĐÌNH NGUYÊN
5. LÊ THỊ Ý NHI
6. CAO THỊ QUỲNH NHƯ
7. NGUYỄN THỊ NGUYỆT NHƯ
8. ĐÀO THỊ OANH
I.G ỚI THI ỆU V À ĐỊNH NGHĨA VỀ ENZIM :
1.Giới thiệu về Enzim :
Ngày nay, người ta đã biết khoảng 3500 enzim khác nhau. Các đặc tính ưu việt của enzim đã dẫn đến hình thành ngành công nghiệp enzim ở nhiều nước trên thế giới phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là y học. Trong công nghệ sản xuất bột giặt, người ta cũng cho thêm enzim vào để làm tăng hiệu quả tẩy sạch các loại vết bẩn.
Trong cuộc sống sinh vật xảy ra rất nhiều phản ứng hóa học, với một hiệu suất rất cao, mặc dù ở điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, pH. Sở dĩ như vậy vì nó có sự hiện diện của chất xúc tác sinh học được gọi chung là enzyme.
2.Khái niệm:
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim là tăng tốc độ phản ứng mà không biến đổi sau phản ứng.
ví dụ:
Tinh bột HCl, đun sôi glucôzơ
Tinh bột enzim,t0thường glucôzơ
II.Các mức cấu trúc của phân tử Enzim
Enzim tồn tại ở 4 bậc cấu trúc:
1. Cấu trúc bậc 1
2. Cấu trúc bậc 2
3. Cấu trúc bậc 3
4. Cấu trúc bậc 4
1.ĐỊNH NGHĨA VỀ ENZIM BẬC 1
Cấu trúc bậc 1 là thành phần,trình tự sắp xếp của các aminoacid trong chuỗi polypeptide.Sự thay đổi của một acid amin trong chuỗi polypeptide cũng làm cấu trúc bậc 1 của prôtêin thay đổi ,dẫn đến các tính chất và chức năng của prôterin cũng thay đổi .
Liên kết tạo cấu trúc bậc 1 là liên kết peptide
H2N-CH-C- N -CH-C- -N-CH-C- -OH
R1 O H R2 O H Rn O
R1 ,R2,..,Rn :LÀ CÁC GỐC AMINOACID
n:SỐ GỐC AMINOACID CÓ TRONG PHÂN TỬ PRÔTÊIN
- Là cấu trúc cơ sở của phân tử prôtêin
- Các loài càng xa nhau càng có sự khác biệt lớn
trong sự sắp xếp của các aminoacid của chuổi
polypeptid và ngược lại.
- Các prôtêin thể hiện chức năng sinh học khác nhau
thì có cấu trúc bậc 1 khác nhau. Và có sự khác biệt về
mặt tiến hoá giữa các loài.
CẤU TRÚC BẬC 1 VÀ CHỨC NĂNG
2.Cấu trúc bậc 2 của phân tử Enzim
a.Định nghĩa
Là sự sắp xếp có quy luật trong không gian của aminoacidtrong chuỗi polypeptide.phổ biến là hai loại cấu trúc α-helix và cấu trúc β.(sắp xếp để có dạng năng lượng tự do nhỏ nhất).
Liên kết chủ yếu là liên kết hidrogen
b.cấu trúc bậc 2 và chức năng
- Là mức cấu trúc tham gia cấu trúc bậc cao hơn
- Liên kết hdrogen là liên kết yếu =>tính đa dạng của prrôtêin .nhưng số lượng lớn và không có khoảng không =>tính bền vững .
- Nhờ có cấu trúc hdrogen mà chuỗi polypeptide có thể gói gọn lại trong tế bào ở trạng thái ổn định và thực hiện chức năng sinh học của chúng.
- Ngoài hai kiểu cấu trúc xoắn α-helix và gấp nếp kiểuβ còn gặp kiểu cấu trúc của một số prôtêin đặc biệt như α-keratinhoặc hallogen.có khả năng chống chịu cơ học lớn.
Hai kiểu cấu trúc đó là :
Cấu trúc của nó được bố trí theo nhiều loại như:
Ví vụ một của cấu trúc nếp gấp beta (các mũi tên chỉ
hướng chuỗi axit amin)
Ví dụ cấu trúc xoắn alpha. A: mô hình giản lược, B: mô hình phân tử, C: nhìn từ đỉnh, D: mô hình không gian.
- Chuỗi polypeptid có các vùng cấu trúc xác định
thẳng,xoắn α , gấp nếp β sắp xếp lại trong không gian
tạo thành cấu trúc bậc 3 của phân tử prôtêin .
b. Cấu trúc và chức năng
- Liên kết chủ yếu là liên kết disulfit (-S-S-)
- Dạng cấu trúc giúp các chuỗi polypeptide gói gọn trong tế bào.
- Đảm bảo chức năng sinh học của các phân tử prôtêin đặc biệt là chức năng xúc tác .
- Khi cấu trúc bậc 3 bị phá huỷ thì tính chất và chức
năng của prôtêin cũng mất đi .
3.Cấu trúc bậc 3 của phân tử Enzim
a.Định nghĩa
ví dụ về enzim bậc 3
- Insulin bò(là protein có cấu trúc bậc 1) có cấu
tạo gồm 2 chuỗi polypeptid: chuỗi A(21 acid
amin) và chuỗi B(30 acid amin), chuỗi B dài
hơn chuỗi A, chuỗi A và chuỗi B liên kết với
nhau chỉ bằng 2 cầu nối disulfit.
- Như vậy, nếu điện di biến tính protein trên thì
sau khi biến tính ta sẽ thu được 2 chuỗi riêng
biệt A và B do liên kết disulfua bị cắt đứt.
4.cấu trúc bậc 4 của phân tử Enzim :
a. Định nghĩa
Các chuỗi polypeptie có cấu trúc bậc 3liên kết với nhau bằng các liên kết phi peptide tạo nên cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin
b.Mối quan hệ giữa cấu trúc bậc 4 và chức năng
Đảm nhận hầu hết chức năng sinh học của prôtêin .
Là cấu trúc cơ bản của các prôtêin hình cầu
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
III. Enzim và cơ chế tác động của enzim:
1. Cấu trúc của enzim:
Là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.Enzim là một chất xúc tác sinh học được tạo ra bởi cơ thể sống. Enzim có bản chất là prôtêin. Ngoài ra, một số enzim còn có thêm một phần tử hữu cơ nhỏ gọi là côenzim. Chất chịu tác dụng của enzim tương ứng gọi là cơ chất. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian này tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo sản phẩm. Các dạng tồn tại của enzim trong tế bào: Nhiều enzim hoà tan trong tế bào chất, một số enzim liên kết chặt chẽ với những bào quan xác định của tế bào.
Cấu trúc bậc 3 chiều của Enzim
I
– enzim có bản chất là prôtêin, thành phần của nó có thể chỉ là prôtêin hoặc prôtêin liên kết với các chất khác không phải prôtein.
– enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt gọi là trung tâm hoạt động, đây là vùng chuyên liên kết với cơ chất, tại đây các cơ chất liên kết tạm thời với enzim và nhờ đó phản ứng được xúc tác.
– Trung tâm hoạt động của enzim có cấu hình không gian phải phù hợp với cấu hình không gian của cơ chất.
Trung tâm hoạt động của enzim
1/ Cấu trúc của enzim?các dạng của enzim?
2/ Cơ chế và đặc tính của enzim?
3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
4/ Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất?
Gồm các tiểu phần dưới đơn vị: Đa số các enzyme có cấu trúc bậc bốn chứa từ 2 - 4 protomer, một số enzyme khác chứa từ 6 - 8 protomer.
Ví dụ enzyme catalase có trọng lượng phân tử 252.000, chứa 6 mảnh dưới đơn vị, mỗi mảnh có phân tử lượng là 42.000 .Một số enzyme chứa đến 12 protomer ví dụ như arginine carboxylase, oxaloacetate carboxylase.
Khả năng tương tác của một trung tâm hoạt động với cơ chất sẽ phụ thuộc vào trạng thái chức năng của các trung tâm hoạt động khác. Trong một số trường hợp, mỗi tiểu phần có một trung tâm hoạt động nhưng sự tương tác giữa các tiểu phần sẽ ảnh hưởng đến cấu hình không gian của trung tâm hoạt động trên mỗi tiểu phần, do đó ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. Trong một số trường hợp khác, các nhóm định chức của trung tâm hoạt động lại nằm trên các tiểu phần khác nhau, do đó hoạt động của enzyme chỉ thể hiện khi có sự kết hợp đúng đắn giữa các tiểu phân. Như vậy, enzyme có cấu trúc bậc bốn có tính tổ chức của một hệ thống hợp tác cao.
2. Cơ chế tác động của Enzim :
1/ Cấu trúc của enzim?các dạng của enzim?
2/ Cơ chế và đặc tính của enzim?
3/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
4/ Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian.
Ví dụ:
Có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản ứng có thể tiến hành theo các giai đoạn sau:
Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim – cơ chất). Cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm cảu phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại.
Sơ đồ tổng quát:
enzim + cơ chất → phức hợp enzim-cơ chất → sản phẩm trung gian → sản phẩm + enzim.
3. Đặc tính của enzim
H2O2
Hoạt tính mạnh
H2O + ½ O2
Perôxi hiđrô
Fe
300 năm
H2O2
H2O + ½ O2
catalaza
1s
b. Tính chuyên hoá cao (đặc hiệu)
urêaza
H2N-CO-NH2 + H2O CO2 + 2NH3
1 pt urêaza : 30.000 urê (1s)
Vắng urê cần 3000.000 năm mới hoàn thành urêaza làm phản ứng tăng nhanh gấp 94.608.000.000.000 lần
1. Nhiệt độ
IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim
Hoạt tính của enzim
0 10 20 30 40 to
0
Mỗi enzim hoạt động trong một nhiệt độ tối ưu.Tại đó hoạt tính cao nhất.
2. Độ pH
Mỗi enzim hoạt động trong một độ pH tối ưu.
Hoạt tính của enzim
1 2 3 4 5 5 6 7 8 9 pH
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 pH
Nồng độ cơ chất: với 1 lượng enzim xác định, nếu tăng dần lượng cơ chất hoạt tính enzim tăng có giới hạn.
Nồng độ cơ chất
Lượng enzim
Hoạt tính enzim
3.Nồng độ enzim và nồng độ cơ chất
4. Các chất ức chế và chất hoạt hoá enzim
Một số chất hóa học có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính cua enzim.
Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy.
Một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật.
v. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất:
Chuyển đổi với năng lượng thấp hơn so với nhiều phản ứng khác. Khả năng này là do sự hiện diện của những vị trí gọi là vị trí hoạt hóa
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào được diễn ra nhanh chóng nhờ sự tác dụng của enzim
-Tế bào có thể điều chỉnh quá trình trao đổi chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim, nếu có một enzim nào đó được tổng hợp quá ít hoặc quá nhiều cũng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của tế bào và có thể dẫn đến bệnh lí.
- Ức chế ngược: là hiện tượng sản phẩm được sinh ra trong phản ứng của enzim sau ức chế lại hoạt tính của enzim đầu
Ngoài ra còn có một số enzim dặc trưng
cho sự phát triển của tế bào:
Enzim amylase
Enzim cu the
VI.KẾT LUẬN
Như vậy,những vấn đề nói trên đã chứng minh được
Enzim có cấu trúc bậc 3 và bậc 4 là quan trọng nhất nó đã thể hiện được cấu trúc của enzim như thế nào?
Enzim bậc 3 và bậc 4 quan trọng hơn 2enzim còn lại vì nó xoắn lại với nhau .
T ừ đó giúp cho chúng ta hiểu thêm về cấu trúc tế bào của tất cả vi sinh vật.
CẢM ƠN THẦY VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Phước Nhật Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)