Cấu tạo danh từ số nhiều + bài tập thực hành
Chia sẻ bởi Lê Anh |
Ngày 11/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Cấu tạo danh từ số nhiều + bài tập thực hành thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Cách thành lập danh từ số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng –F hoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứt bằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES, như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.
Các trường hợp đặc biệt
1.Một ít danh từ hình thành số nhiều bằng cách đổi nguyên âm
foot(bàn chân) - feet,
mouse(chuột) - mice,
goose (ngỗng) - geese,
tooth (cái răng) -teeth
louse (chấy/rận) - lice,
woman(người đàn bà) - women,
man(người đàn ông) - men.
2, Số nhiều của child(đứa bé) -children.
Số nhiều của ox(bò đực)-oxen
3, Tên một số sinh vật không đổi theo số nhiều. Fish(cá)thường không đổi.Có dạng số nhiều Fishes, nhưng không thông dụng. Tên vài giống cá thường không đổitheo số nhiều: carp(cá chép),pike(cá chó) , salmon(cá hồi), trout(cáhương đốm), cod (cá tuyết),plaice (cá bơn sao), squid (cá bơn), turbot(mực thẻ),mackerel(cá thu).Nhưng nếu được dùng theonghĩa số nhiều, những từtrên hợp với động từở dạng số nhiều.
Những trường hợp khác thêm -S:sharks (những con cá mập), lobsters:những con tôm hùm, crabs(những con cua), eels(những conlươn), herrings (những con cá trích), sardines (những con cá xac-đin)
Danh từ deer (hươu/nai) và sheep (cừu) không đổi: one sheep, two sheep.
4,Một số từ khác không đổi: aircraft (máy bay), craft (tàu)
5, Các danh từ tập hợp như team, family được coi là số ít nếu ta xét là từ đó chỉ chung một nhóm, một đơn vị.
Ví dụ: our group is the best. Và chúng được coi là số nhiều nếu ta xét từ đó chỉ một tập hợp của nhiều cá thể.
Ví dụ: Our group are wearing their new shirts.
6, Một số từ luôn ở dạng số nhiều: clothes, police
Những y phục gồm hai phần: pants (quần lót dài), trousers (quần dài)
Những dụng cụ gồm hai phần: cissors (cái kéo), glasses (kính đeomắt)
7, Những từ có dạng sốnhiều nhưng có nghĩa số ít bao gồm : news ( tin tức), tên mộtsố bệnh: mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), và tên một số trò chơi: billiards(bi-a), darts (ném phi tiêu), draughts (cờ đam), bowls (bóng gỗ),dominoes (đô-mi-nô).
8, Một vài từ vẫn giữ dạng gốc tiếng Hy lạp hoặc La tinh hình thành số nhiềutheo quy luật của tiềng Hy Lạp hoặc La Tinh.
Vídụ: phenomenon(hiện tượng) -phenomena; radius(bán kính) - radii; erratum(lỗi in) - errata; oasis(ốcđảo) - oases.
Nhưng một vài từ vẫn theo quy luật tiếng Anh: formula(công thức) -formulas.
9, Hai hình thức số nhiều vơihai nghĩa khác nhau:
Ví dụ: cherub, cherubs(con cưng) - cherubin(thiên thần)
cloth, cloths(vải vóc)- clothes(quần áo)
Bảng danh từ số nhiều bất quy tắc
alga
alumna
antenna (on a bug`s head)
antenna (on a television)
appendix
bacterium
bison
buffalo
bus
cactus
child
corps
criterion
crisis
datum
deer
die
dwarf
foot
fish
goose
half
hippopotamus
hoof
louse
man
medium
moose
mouse
octopus
ox
scarf
series
sheep
staff (stick or line for charting music)
staff (group of workers)
stegosaurus
swine
talisman
tooth
wharf
woman
algae
alumnae alumnus alumni
antennae
antennas
appendixes, appendices
bacteria
bison
buffalos, buffaloes, buffalo
buses, busses
cacti, cactuses
children
corps
criteria
crises
data
deer
dice
dwarfs, dwarves
feet
fish, fishes
geese
halves
hippopotami, hippopotamuses
hoofs, hooves
lice
men
media, memorandum, memoranda
moose
mice
octopi, octopuses, octopodes
oxen
scarves, scarfs
series
sheep
staves
staffs
stegosauri
swine
talismans
teeth
wharfs, wharves
women
Convert each of these singular nouns to plural.
( 1 ) planet
( 2 ) icon
( 3 ) lunch
( 4 ) trench
( 5 ) bridge
( 6 ) pencil
( 7 ) foot
( 8 ) atrocity
( 9 ) branch
(10) computer
(11) man
(12) theory
(13) wish
(14) boy
(15) window
(16) gas
(17) wall
(18) dinner
(19) whiteboard
(20) alley
(21) company
(22) baby
(23) woman
(24) louse
(25) pulley
(26) dragon
(27) backpack
(28) professional
(29) club
(30) novel
(31) conversation
(32) gallery
(33) button
(34) charm
(35) enemy
(36) hex
( 1 ) face
( 2 ) sky
( 3 ) church
( 4 ) try
( 5 ) company
( 6 ) boy
( 7 ) tax
( 8 ) computer
( 9 ) witch
(10) branch
(11) beach
(12) supply
(13) theory
(14) girl
(15) daisy
(16) bus
(17) novel
(18) alley
(19) star
(20) building
(21) glass
(22) book
(23) window
(24) reality
(25) cabinet
(26) mouth
(27) nose
(28) dragon
(29) wall
(30) backpack
(31) professional
(32) manual
(33) keyboard
(34) horse
(35) hex
(36) dinosaur
( 1 ) tooth
( 2 ) puppy
( 3 ) foot
( 4 ) reality
( 5 ) fireman
( 6 ) tray
( 7 ) wish
( 8 ) atrocity
( 9 ) alley
(10) person
(11) woman
(12) hex
(13) party
(14) company
(15) enemy
(16) louse
(17) poppy
(18) box
(19) daisy
(20) man
(21) church
(22) nose
(23) glass
(24) supply
(25) bus
(26) strawberry
(27) penny
(28) gas
(29) gallery
(30) key
(31) spy
(32) quiz
(33) theory
(34) fox
(35) day
(36) branch
( 1 ) tooth
( 2 ) goose
( 3 ) louse
( 4 ) fireman
( 5 ) foot
( 6 ) mouse
( 7 ) person
( 8 ) woman
( 9 ) quiz
(10) child
(11) ox
(12) die
(13) man
( 1 ) wish
( 2 ) party
( 3 ) strawberry
( 4 ) trench
( 5 ) spy
( 6 ) reality
( 7 ) penny
( 8 ) sky
( 9 ) match
(10) fox
(11) kiss
(12) box
(13) atrocity
(14) beach
(15) poppy
(16) nose
(17) bus
(18) supply
(19) lily
(20) gallery
(21) daisy
(22) baby
(23) gas
(24) dish
(25) bush
(26) puppy
(27) theory
(28) boss
(29) army
(30) fax
(31) tax
(32) library
(33) glass
(34) hex
(35) enemy
(36) witch
( 1 ) box
( 2 ) lunch
( 3 ) try
( 4 ) supply
( 5 ) strawberry
( 6 ) penny
( 7 ) fox
( 8 ) party
( 9 ) sky
(10) poppy
(11) trench
(12) beach
(13) fly
(14) branch
(15) atrocity
(16) dish
(17) baby
(18) hex
(19) gallery
(20) match
(21) reality
(22) glass
(23) puppy
(24) lily
(25) kiss
(26) bush
(27) tax
(28) boss
(29) theory
(30) daisy
(31) company
(32) theory
(33) army
(34) fax
(35) library
(36) witch
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng –F hoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứt bằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES, như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.
Các trường hợp đặc biệt
1.Một ít danh từ hình thành số nhiều bằng cách đổi nguyên âm
foot(bàn chân) - feet,
mouse(chuột) - mice,
goose (ngỗng) - geese,
tooth (cái răng) -teeth
louse (chấy/rận) - lice,
woman(người đàn bà) - women,
man(người đàn ông) - men.
2, Số nhiều của child(đứa bé) -children.
Số nhiều của ox(bò đực)-oxen
3, Tên một số sinh vật không đổi theo số nhiều. Fish(cá)thường không đổi.Có dạng số nhiều Fishes, nhưng không thông dụng. Tên vài giống cá thường không đổitheo số nhiều: carp(cá chép),pike(cá chó) , salmon(cá hồi), trout(cáhương đốm), cod (cá tuyết),plaice (cá bơn sao), squid (cá bơn), turbot(mực thẻ),mackerel(cá thu).Nhưng nếu được dùng theonghĩa số nhiều, những từtrên hợp với động từở dạng số nhiều.
Những trường hợp khác thêm -S:sharks (những con cá mập), lobsters:những con tôm hùm, crabs(những con cua), eels(những conlươn), herrings (những con cá trích), sardines (những con cá xac-đin)
Danh từ deer (hươu/nai) và sheep (cừu) không đổi: one sheep, two sheep.
4,Một số từ khác không đổi: aircraft (máy bay), craft (tàu)
5, Các danh từ tập hợp như team, family được coi là số ít nếu ta xét là từ đó chỉ chung một nhóm, một đơn vị.
Ví dụ: our group is the best. Và chúng được coi là số nhiều nếu ta xét từ đó chỉ một tập hợp của nhiều cá thể.
Ví dụ: Our group are wearing their new shirts.
6, Một số từ luôn ở dạng số nhiều: clothes, police
Những y phục gồm hai phần: pants (quần lót dài), trousers (quần dài)
Những dụng cụ gồm hai phần: cissors (cái kéo), glasses (kính đeomắt)
7, Những từ có dạng sốnhiều nhưng có nghĩa số ít bao gồm : news ( tin tức), tên mộtsố bệnh: mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), và tên một số trò chơi: billiards(bi-a), darts (ném phi tiêu), draughts (cờ đam), bowls (bóng gỗ),dominoes (đô-mi-nô).
8, Một vài từ vẫn giữ dạng gốc tiếng Hy lạp hoặc La tinh hình thành số nhiềutheo quy luật của tiềng Hy Lạp hoặc La Tinh.
Vídụ: phenomenon(hiện tượng) -phenomena; radius(bán kính) - radii; erratum(lỗi in) - errata; oasis(ốcđảo) - oases.
Nhưng một vài từ vẫn theo quy luật tiếng Anh: formula(công thức) -formulas.
9, Hai hình thức số nhiều vơihai nghĩa khác nhau:
Ví dụ: cherub, cherubs(con cưng) - cherubin(thiên thần)
cloth, cloths(vải vóc)- clothes(quần áo)
Bảng danh từ số nhiều bất quy tắc
alga
alumna
antenna (on a bug`s head)
antenna (on a television)
appendix
bacterium
bison
buffalo
bus
cactus
child
corps
criterion
crisis
datum
deer
die
dwarf
foot
fish
goose
half
hippopotamus
hoof
louse
man
medium
moose
mouse
octopus
ox
scarf
series
sheep
staff (stick or line for charting music)
staff (group of workers)
stegosaurus
swine
talisman
tooth
wharf
woman
algae
alumnae alumnus alumni
antennae
antennas
appendixes, appendices
bacteria
bison
buffalos, buffaloes, buffalo
buses, busses
cacti, cactuses
children
corps
criteria
crises
data
deer
dice
dwarfs, dwarves
feet
fish, fishes
geese
halves
hippopotami, hippopotamuses
hoofs, hooves
lice
men
media, memorandum, memoranda
moose
mice
octopi, octopuses, octopodes
oxen
scarves, scarfs
series
sheep
staves
staffs
stegosauri
swine
talismans
teeth
wharfs, wharves
women
Convert each of these singular nouns to plural.
( 1 ) planet
( 2 ) icon
( 3 ) lunch
( 4 ) trench
( 5 ) bridge
( 6 ) pencil
( 7 ) foot
( 8 ) atrocity
( 9 ) branch
(10) computer
(11) man
(12) theory
(13) wish
(14) boy
(15) window
(16) gas
(17) wall
(18) dinner
(19) whiteboard
(20) alley
(21) company
(22) baby
(23) woman
(24) louse
(25) pulley
(26) dragon
(27) backpack
(28) professional
(29) club
(30) novel
(31) conversation
(32) gallery
(33) button
(34) charm
(35) enemy
(36) hex
( 1 ) face
( 2 ) sky
( 3 ) church
( 4 ) try
( 5 ) company
( 6 ) boy
( 7 ) tax
( 8 ) computer
( 9 ) witch
(10) branch
(11) beach
(12) supply
(13) theory
(14) girl
(15) daisy
(16) bus
(17) novel
(18) alley
(19) star
(20) building
(21) glass
(22) book
(23) window
(24) reality
(25) cabinet
(26) mouth
(27) nose
(28) dragon
(29) wall
(30) backpack
(31) professional
(32) manual
(33) keyboard
(34) horse
(35) hex
(36) dinosaur
( 1 ) tooth
( 2 ) puppy
( 3 ) foot
( 4 ) reality
( 5 ) fireman
( 6 ) tray
( 7 ) wish
( 8 ) atrocity
( 9 ) alley
(10) person
(11) woman
(12) hex
(13) party
(14) company
(15) enemy
(16) louse
(17) poppy
(18) box
(19) daisy
(20) man
(21) church
(22) nose
(23) glass
(24) supply
(25) bus
(26) strawberry
(27) penny
(28) gas
(29) gallery
(30) key
(31) spy
(32) quiz
(33) theory
(34) fox
(35) day
(36) branch
( 1 ) tooth
( 2 ) goose
( 3 ) louse
( 4 ) fireman
( 5 ) foot
( 6 ) mouse
( 7 ) person
( 8 ) woman
( 9 ) quiz
(10) child
(11) ox
(12) die
(13) man
( 1 ) wish
( 2 ) party
( 3 ) strawberry
( 4 ) trench
( 5 ) spy
( 6 ) reality
( 7 ) penny
( 8 ) sky
( 9 ) match
(10) fox
(11) kiss
(12) box
(13) atrocity
(14) beach
(15) poppy
(16) nose
(17) bus
(18) supply
(19) lily
(20) gallery
(21) daisy
(22) baby
(23) gas
(24) dish
(25) bush
(26) puppy
(27) theory
(28) boss
(29) army
(30) fax
(31) tax
(32) library
(33) glass
(34) hex
(35) enemy
(36) witch
( 1 ) box
( 2 ) lunch
( 3 ) try
( 4 ) supply
( 5 ) strawberry
( 6 ) penny
( 7 ) fox
( 8 ) party
( 9 ) sky
(10) poppy
(11) trench
(12) beach
(13) fly
(14) branch
(15) atrocity
(16) dish
(17) baby
(18) hex
(19) gallery
(20) match
(21) reality
(22) glass
(23) puppy
(24) lily
(25) kiss
(26) bush
(27) tax
(28) boss
(29) theory
(30) daisy
(31) company
(32) theory
(33) army
(34) fax
(35) library
(36) witch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)