Câu hỏi vật lý học kỳ 2 lớp 11

Chia sẻ bởi Đỗ Yến Khoa | Ngày 18/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi vật lý học kỳ 2 lớp 11 thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI VẬT LÍ 11 HK2
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
Câu 1: Định nghĩa từ trường? Nêu quy ước hướng của từ trường?
Định nghĩa từ trường:
Từtrường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặc trong nó.
Quy ước hướng của từ trường:
Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
Câu 2: Định nghĩa đường sức từ? Nêu tính chất của đường sức từ?
Định nghĩa đường sức từ:
Đường sức từ là nhũng đường vẽ ở trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Tính chất của đường sức từ:
Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
Các đường sức từ là những đường cong khép kín hay vôhạn ở hai đầu.
Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc).
Người ta quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chỗ nào từ trườn mạnh thì các đường sức từ mau và chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa.
Câu 3: Nêu quy tắc nắm bàn tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc (Định nghĩa mặt Nam và mặt Bắc của dòng điện tròn).
Quy tắc nắm bàn tay phải:
Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều cùa các đường sức từ.
Quy tắc vào Nam ra Bắc:
Mặt Nam (S) của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ.
Mặt Bắc (N) của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam, đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
.
BÀI 20: LỰC TỪ - CẢM ỨNG TỪ.
Câu 1: Định nghĩa từ trường đều?
Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau.
VD: Từ trường giữa hai cực cảu nam châm chữ U là từ trường đều.
Câu 2: Trình bày đặc điểm của vectơ cảm ứng từ?
Vectơ cảm ứng từ
𝐵
tại một điểm:
Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Cóđộlớn B =
𝑭
𝑰𝒍

Câu 3: Nêu đơn vị cảm ứng từ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
Đơn vị cảm ứng từ:
Tesla, Kí hiệu: T
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái mở rộng sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa theo chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
Câu 4: Nêu đặc điểm của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường?
Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện I
𝑙 đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ
𝐵:
Có điểm đặt tại trung điểm của l.
Có phương vuông góc với
𝑙 và
𝐵.
Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái mở rộng sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa theo chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
Có độ lớn: F = =
𝐵
𝑙)
.
.
.
.
BÀI 21: TỪ TRƯỜNG CỦA CÁC DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT.
Câu 1: Viết công thức xác định từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, tròn và ống dây dẫn hình trụ?
Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài:
B = 2.10-7
𝑰
𝑹

Từ trường của dòng điện tròn:
B = .10-7
𝑰
𝑹
R: Bán kính dòng điện tròn (m).
Nếu có N vòng: B = .10-7
𝑰
𝑹
N
Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ:
B = .10-7nI n =
𝑁
𝑙: Số vòng dây trên một đơn vị dài của lõi.
Câu 2: Phát biểu các quy tắc xác định chiều của đường sức từ của dòng điện chạy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Yến Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)