Cau hỏi tự luận sinh 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Nhung |
Ngày 23/10/2018 |
151
Chia sẻ tài liệu: cau hỏi tự luận sinh 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI
&
BÀI TẬP
SINH HỌC 10
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
SINH HỌC TẾ BÀO
SINH HỌC VI SINH VẬT
Phần I
Phần II
Phần III
CÁC CẤP TỔ CHỨC
CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÁC GIỚI SINH VẬT
Bài 1
Bài 2
Phần I
BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?
Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ.
Câu 3. Tại sao khi ta ăn nhiều đường thì lượng đường trong máu vẫn luôn giữ được ở mức ổn định?
Câu 4. Trình bày vai trò của gan trong việc điều hòa nồng độ glucôzơ máu?
Câu 5. Tại sao nói: Thế giới sống liên tục tiến hoa?
BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu nguyên tắc tổ chức của thế giới sống? Thế giới sống gồm những cấp độ nào?
Câu 2. Thế nào là đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống? Cho ví dụ
Câu 3. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của thế giới sống?
Câu 4. Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống. Trong đó các đặc tính nào là quyết định nhất? Vì sao?
Câu 5. Em hãy chứng minh các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống có quan hệ mật thiết theo thứ bậc kế tiếp nhau.
Câu 6. Tại sao lại nói đặc tính tổ chức là đặc tính cơ bản của cơ thể sống?
Câu 7. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 8. Tình bài đặc điểm chung của các tổ chức sống.
Câu 9. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách nào?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nguyên tắc để phân chia các giới động vật.
Câu 2. Đặc điểm của các giới sinh vật.
Câu 3. Nêu điểm khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 5. Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa các ngành: rêu, quyết, hạt trần và hạt kín.
Câu 4. Phân biệt đặc điểm khác nhau của giới vi khuẩn và vi sinh vật cổ.
Câu 6. Phân biệt đặc điểm sinh học của giới sinh vật?
Câu 7. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao nấm không được xếp vào giới thực vật?
Câu 2. Vì sao rêu không thể có kích thước to, cao như các đại diện khác trong giới thực vật?
Câu 3. Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam với tảo lục?
Câu 4. Thực vật có nguồn gốc từ đâu?
Câu 5. Hãy xác định vị trí phân loại của con người trong hệ thống phân loại sinh giới?
Câu 6. Nguyên nhân làm cho độ đa dạng sinh học ở Việt Nam giảm sút và tăng độ ô nhiễm môi trường?
Câu 7. Đa dạng sinh học là gì? Nó có ý nghĩa vì đối với đời sống chúng ta?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Đa dạng sinh học được xét ở mức độ nào? Nêu đặc điểm của từng mức độ?
Câu 9. Em hãy nêu công dụng, tác hại của vi tảo.
Câu 10. Vì sao nói ngành thực vật hạt kín là tiến hóa nhất?
Câu 11. Chứng minh rằng giới thực vật đã tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh cảnh ở cạn.
Câu 12. Nêu tên các ngành chính trong giới thực vật. Từ đó cho biết các đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn?
Câu 13. Vi sinh vật có phải là một nhóm phân loại không?
Câu 14. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở rừng nhiệt đới.
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 15. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Câu 16. Nêu nguyên nhân làm suy thoái đa dạng sinh học?
Câu 17. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng sinh học ở Việt nam? Vì sao con người phải bảo vệ độ đa dạng của sinh vật?
Câu 18. Hãy trình bày hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker. Dựa vào những tiêu chí nào để phân loại sinh vật?
Câu 19. Trình bày đặc điểm thích nghi của thực vật với đời sống ở cạn. Tại sao thực vật hạt kín đa dạng về số lượng loài và phân bố rộng rãi trên trái đất.
Câu 20. Trình bày phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn lam? Vai trò của nhóm vi khuẩn này đối với sản xuất nông nghiệp?
CHƯƠNG I – THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
CHƯƠNG III –CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.
CHƯƠNG IV – PHÂN BÀO
Phần II
CHƯƠNG II – CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC VÀ NƯỚC
BÀI 6 – PRÔTÊIN
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
Chương I
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N lại là những nguyên tố chính (chiếm 96,3%) cấu tạo nên cơ thể sống mà không phải là các nguyên tố khác?
Câu 2. Tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lý có thể vị ảnh hưởng nghiêm trọng?
Câu 3. Hậu quả gì sẽ xãy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? Tại sao?
Câu 4. Tại sao trong khẩu phần ăn hằng ngày nên thường xuyên đổi món mà không nên chỉ ăn 1 món cho dù là rất bổ?
Câu 5. Tại sao việc phơi hay sấy khô sẽ giúp bảo quản được thưc phẩm tất hơn?
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao cần phải bón phân hợp lý chho cây trồng?
Câu 2. Việc tìm kiếm sự có mặt của nước trên các hành tinh mới có ý nghĩa gì?
Câu 3. Cho biết vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống?
Câu 4. Trình bày cấu trúc và các đặc tính lý hóa của nước, cũng như vai trò của nước trong tế bào sống?
Câu 5. Vai trò của nước đối với tế bào? Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước?
Câu 6. Giải thích hiện tượng tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Câu 7. Có phải mọi cơ thể sống đều cần tất cả các nguyên tố hóa học như nhau?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Đường đơn là gì? Cho biết một số loại đường đơn mà e biết?
Câu 2. Đường đôi là gì? Trong tự nhiên có những loại đường đôi nào? Chúng được tìm thấy trong loại thực phẩm nào?
Câu 3. Tại sao người già không nên ăn nhiều mở?
Câu 4. Tại sao trẻ em hay ăn bánh kẹo vặc lại có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?
Câu 5. Nếu ăn quá nhiều đường thi có thể dẫn tới bị bệnh gì?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta cần phải ăn rau xanh hàng ngày?
Câu 2. Tại sao trẻ em ngày nay hay mắc bệnh béo phì?
Câu 3. Tại sao một số người không uống được sữa?
Câu 4. Tại sao nhiều người không ăn hoặc ăn rất ít dầu mở nhưng vẫn tích lũy rất nhiều mở dưới da?
Câu 6. Hãy kể tên các chất hữu cơ cacbonhiđrat có trong tế bào thực vật và nêu vai trò của chúng.
Câu 7. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của xenlulôzơ và glicôgen về cấu trúc?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Nhiệm vụ cung cấp glucôzơ cho cơ thể thực vật của tinh bột như thế nào? Vì sao khi thủy phân tinh bột enzim không phân hủy được xenlulôzơ?
Câu 5. Dầu mỡ khác nhau ở điểm cấu tạo, trạng thái như thế nào? Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất trong các đại phân tử hữu cơ?
Câu 2. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin?
Câu 3. Axit amin không thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn nhiều prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc trưng cho người?
Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Việc thay thế cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin có làm cho chức năng prôtêin thay đổi hay không?
Câu 2. Các sản phẩm của cơ thể sinh vật như tơ nhện, tơ tằm, da, lông, tóc, thịt đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng lại rất khác nhau, vì sao?
Câu 3. Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000C mà prôtêin của chúng lại không bị hư hỏng (biến tính)?
Câu 4. Tại sao khi nấu riêu cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Trình bày vai trò của phân tử prôtêin đối với tế bào. Phân tử prôtêin có thể bị biến tính trong những điều kiện môi trường nào?
Câu 6. Cấu trúc nào quy định hoạt tính chức năng cuả prôtêin? Cho ví dụ chứng minh.
Câu 7. Những ví dụ chứng minh vai trò quan trọng của prôtêin.
Câu 8. Phân tử axit amin, pôlypeptit và prôtêin.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Trình bày các đặc điểm của cấu trúc AND giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thông tin di truyền nhưng các loài sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác nhau?
Câu 3. Đặc điểm nào trong cấu trúc AND cho phép nó có khả năng tự sửu chữa sai sót nếu có?
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bai 1. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC.
a. Tính chiều dài của gen bằng milimét?
b. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch đơn của gen?
Bài 2. Một phân tử AND có số liên kết hyđrô là 78.105. Trong đó AND có timin = 20%.
a. Tính chiều dài của phân tử AND theo micrômét.
b. Tính khối lượng, số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của đoạn gen.
Bài 3. Một gen có số liên kết hyđrô là 3120 và tổng số liên kết hóa trị là 4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có: A = 120, trên mạch đơn gen thứ hai có 240.
a. Chiều dài, khối lượng, số lượng chu kì xoắn của đoạn gen trên.
b. Số nuclêôtit của mỗi loại gen.
c. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 4. Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định:
1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.
3. Số liên kết hóa trị của gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 5. Một gen dài 4080 Å và có 3060 liên kết hyđrô.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin = 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
3. Gen thứ hai có cùng liên kết hyđrô vối gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ hai 4 vòng xoắn.
Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 6.
Hai gen dài bằng nhau - Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit bằng 20% số nuclêôtit của gen. – Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin.
Xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 7. Một đoạn AND chứa hai gen:
Gen thứ nhất dài 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:
A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4
Xác định:
1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn AND.
3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 8. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC. Trong gen có A = 1050 nuclêôtit. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 450. Trên mạch đơn thứ hai có G = 150.
a. Chiều dài của đoạn gen trên là bao nhiêu?
b. Số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên gen.
c. Xét trên từng mạch đơn thì số nuclêôtit mỗi loại của đoạn gen trên là bao nhiêu?
d. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là bao nhiêu?
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 9. Một gen có chiều dài 0,408 µm. Trong gen hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác là 240 Nu. Trên mạch một của gen có timin = 250. Trên mạch hai của gen có guanin = 14%.
a. Tính khối lượng và chu kỳ xoắn của đoạn gen trên.
b. Tính số nuclêôtit từng loại của đoạn gen trên.
c. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là.
Bài 10. Một gen dài 0,51 µm và có A : G = 7 : 3.
a. Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit.
b. Tính số lượng các loại liên kết trong gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 11. Một gen có 75 chu kỳ xoắn. Trong gen có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit là 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có G = 100. A = 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Tính chiều dài và khối lượng phân tử gen trên.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên gen.
c. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch.
Bài 12. Một gen có chiều dài 0,306 µm. Trong gen có X = 20% tổng số nuclêôtitcủa gen. Trên mạch 2 của gen có A = 20%, X = 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
b. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen.
c. Số liên kết hyđrô và số liên hết hóa trị của gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích thử nguyên nhân của sự đa dạng trong thế giới sinh vật ngày nay?
Câu 2. ARN là gì? Nguồn gốc và phân loại ARN ở tế bào nhân thực?
Câu 3. Nêu những điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của các loại ARN ở tế bào nhân thực?
Câu 4. So sánh cấu trúc hóa học của AND và mARN.
Câu 5. Thế nào là hiện tượng biến tính và hồi tính của AND? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
Chương II
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp Gram đối với các chuẩn vi khuẩn.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai tro vì đối với vi khuẩn?
Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.
Câu 5. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ.
Câu 2. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ.
Câu 3. Căn cứ vào tiêu chí nào để chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm.
Câu 4. Làm thế nào để phân biệt hai loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc cơ thể khỏi bị đầu độc?
Câu 3. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể?
Câu 2. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Câu 4. Trình bày về mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy Gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào.
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. AND và hệ gen của luc lạp khác ti thể ở điểm nào?
Câu 4. Cho biết cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi?
Câu 2. Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào?
Câu 3. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt có những chức năng gì?
Câu 5. Ribôxôm có cấu trúc và chức năng như thế nào?
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các tế bào quan đó.
Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh?
Câu 4. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Câu 3. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Câu 5. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu các chức năng của không bào?
Câu 5. Một nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem đi li tâm và thu được một số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó.
Câu 2. Lục lạp trong tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Câu 3. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
Câu 4. Trình bày cấu trúc, chức năng của lizôxôm?
Câu 6. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào?
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắt?
Câu 4. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào?
Câu 2. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế bào có kích thước lớn?
Câu 3. Kích thước nhỏ của tế bào có ý nghĩa như thế nào?
Câu 5. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra hiện tượng đào thải?
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất cảu tế bào nhân thực.
Câu 5. Màng sinh chất được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu chức năng của từng thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất.
Câu 2. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai tro cua chung trong tế bào?
Câu 3. Khi chẻ rau muốn rồi ngâm vào nước muối.Điều gì sẽ xảy ra?
Câu 4. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được vai trò trên?
Câu 6. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
Câu 7. Chức năng của thành tế bào là gì?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: khuếch tán trực tiếp, khuếch tán qua kênh và vận chuyển chủ động.
Câu 5. Tại sao tế bào hồng cầu cũng như các tế bào khác trong cơ thể người lại không bị vở do thấm nhiều nước?
Câu 2. Phân biệt môi trường ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
Câu 3. Tại sao muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 4. Nếu ta cho một tế bào hồng cầu và một tế bào thực vật vào nước cất thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
Câu 6. Tại sao khi xào rau, rau thường bị quắt lại? Làm thế nào để rau xào không bị quắt lại mà vẩn xanh?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Làm thế nào để màng tế bào có thể chọn được đúng thức ăn trong môi trường để thực hiện thực bào?
Câu 3. Trình bày sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.
Câu 2. Hiện tượng co nguyên sinh, phản co nguyên sinh la gì?
Câu 5. Hãy trình bày các hình thức nhập bào?
Câu 4. Tại sao khi làm mức các loại quả, củ,…. Trước khi rim đường người ta thường luột qua nước sôi?
Câu 6. Một học sinh giải thích sự hút nước của những cây sống trong rừng ngập mặn như sau: “Mặt dù sống trong môi trường có nồng độ muối cao hơn nồng độ dịch tế bào ở rể cây, song các cây này vẩn hút nước nhờ các prôtêin mang và phải tiêu tốn năng lượng”. Bạn học sinh này giải thích chưa đúng ở những điểm nào?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7. Các cây như sú, đước, vẹt sống ở vùng ngặp mặn làm thế nào có thể hút được nước?
Câu 8. Tại sao sự thẩm thấu lại phụ thuộc tổng nồng độ chất tan trong dung dịch?
Câu 9. Trình bày các hình thức vận chuyển thụ động không cần pecmêaza. Xác định điều kiện và cơ chế để các chất có thể đi qua màng theo các hình thức trên?
Câu 10. Tại sao vi sinh vật phải tiết các enzim vào môi trường tế bào?
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
BÀI 18 – QUANG HỢP
Chương III
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Năng lượng là gì? Năng lượng được tích lũy trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự trữ trong những hợp chất nào?
Câu 4. Mô tả ngắn gon quá trình chuyển hóa thức ăn trong cơ thể người?
Câu 2. Tại sao ATP được gọi là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Câu 3. Chuyển hóa vật chất là gì? Quá trình chuyển hóa vật chất luôn phải đi kèm với quá trình nào?
Câu 5. Tại sao con người khi hoạt động lại không bị nóng lên nhanh chóng và quá mức như chiếc xe máy đang chạy?
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày cấu trúc hóa học của ATP? ATP có vai tro gì trong tế bào?
Câu 4. Phân biệt hai quá trình đồng hóa và dị hóa?
Câu 2. Thế nào là chuyển hóa vật chất trong tế bào?
Câu 3. Năng lượng là gì? Có các dạng năng lượng nào? Trong tế bào dạng năng lượng nào là chủ yếu?
Câu 5. Nêu một số ví dụ về hiện tượng rối loạn chuyển hóa vật chất ở cơ thể người?
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không thể tiêu hóa được xenlulôzơ?
Câu 3. Hệ thống mạng lưới nội chất của tế bào và cấu trúc màng bao của các bào quan có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của các enzim?
Câu 2. Nêu cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
Câu 4. Tế bào điều chỉnh hoạt động chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 5. Khi nhiệt độ tăng quá giới hạn cho phép thì tốc độ phản ứng của enzim diển ra như thế nào? Giải thích?
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao nhiều loài côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu?
Câu 6. Thông qua enzim, tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 2. Côenzim là gì? Vai trò của côenzim trong hoạt động của enzim?
Câu 3. Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bắng cách nào?
Câu 4. Thế nào là hiện tượng ức chế ngược? Vẽ sơ đồ minh họa?
Câu 5. Bằng kiến thức học sinh e hãy giải thích câu tục ngữ “ăn kỹ no lâu”.
Câu 7. Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở người?
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Hô hấp tế bào là gì? Quá trình hít thở của con người liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Câu 4. Ví sao khi vận động hoặc chơi thể thao nặng có thể dẫn đến trường hợp đau, mỏi cơ?
Câu 2. Trình bày các giai đoạn chính của hô hấp tế bào? Nơi diễn ra của từng giai đoạn?
Câu 3. Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập sẽ như thế nào? Vì sao?
Câu 5. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mở để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. So sánh chu trình crep và chuổi chuyền electron hô hấp?
Câu 3. Cho biết chất nhận electron cuối của các hình thức thu nhận năng lượng: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men, hóa tự dưỡng?
Câu 2. Phân biệt 3 giai đoạn của quá trình hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng?
Câu 7. Quá trình đường phân gồm những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm từng giai đoạn?
Câu 4. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?
Câu 5. Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep trong qúa trình hô hấp tế bào?
Câu 6. Cho biết ý nghĩa của chu trình Crep trong quá trình hô hấp tế bào?
BÀI 18 – QUANG HỢP
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Quang hợp là gì? Quang hợp xảy ra ở những nhóm sinh vật nào?
Câu 4. Ở thực vật, pha sáng quang hợp diễn ra ở đâu và cung cấp sản phẩm gì cho pha tối? Pha tối quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì?
Câu 2. Trình bày khái quát 2 pha của quá trình quang hợp?
Câu 3. Những hợp chất nào ở sinh vật chịu trách nhiệm hấp thu năng lượng ánh sáng cho quang hợp? Ôxi được sinh ra từ chất nào và từ pha nào của quá trình quang hợp?
Câu 5. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình?
BÀI 18 – QUANG HỢP
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Bản chất pha sáng pha tối trong quá trình quan hợp là gì?
Câu 4. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể? Quá trính tổng hợp ATP tại hai bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Câu 3. “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào pha sáng” – điểm này đúng hay sai? Vì sao?
Câu 6. Nêu điểm giống nhau của hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP trong tế bào thực vật. Sự khác nhau trong quá trính tổng hợp và sử dụng hai loại ATP ở hai loại bào quan trên.
Câu 5. Phân biệt đường phân với chu trình Crep về: Vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
Bài 20
Bài 21
Chương IV
BÀI 20 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Thế nào là một chu kỳ tế bào? Điều hòa chu kỳ tế bào có ý nghĩa như thế nào? Chu kỳ tế bào có giống nhau ở tất cả những loại tế bào không? Cho ví dụ.
Câu 2. Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào chu kỳ sau? Nếu trong quá trình phân bào mà các thoi phân bào không hình thành hoặc phá hủy thì quá trình phân bào bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 3. Quá trình phân chia nhân diễn ra như thế nào?
Câu 4. Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sinh vật?
BÀI 20 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân người ta thường lấy mẫu ở đầu nút của rể hành?
Câu 5. Kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân là gì? Con người ứng dụng quá trình này vào những việc gì?
Câu 2. Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân hay không? Cơ chế điều khiển sự phân chia của tế bào như thế nào?
Câu 3. Trình bày tóm tắt diễn biến của kỳ trung gian.
Câu 4. Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Quá trình giảm phân của một tế bào phải trãi qua những giai đoạn nào?
Câu 6. Trình bày những điểm khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
Câu 1. Quá trình giảm phân của một tế bào phải trãi qua những giai đoạn nào?
Câu 2. Sự bắt cập của các NST tương đồng có ý nghĩa gì?
Câu 3. Ý nghĩa của quá trình giảm phân?
Câu 4. Nếu bộ NST của một tế bào nào đó không phải là 2n mà là n hoặc 3n thì quá trình giảm phân có vấn đề gì không?
Câu 5. Trình bày những điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao ở loài giao phối sinh vật thường đa dạng và phang phú?
Câu 2. Trình bày đặc điểm các giai đoạn của kỳ trung gian?
Câu 3. Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư có kỳ trung gian khác nhau như thế nào?
Câu 4. Trình bày quá trình tạo giao tử ở động vật và thực vật.
Câu 5. Tại sao các NST tương đồng lại phải bắt cặp với nhau tring kỳ đầu của giảm phân?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Trình bày mối quan hệ giữa 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 6. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với loài?
Câu 7. Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo ra các loại giao tử khác nhau như vậy?
CHƯƠNG II – SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CHƯƠNG III – VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Phần III
CHƯƠNG I – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Chương I
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nêu vài ví dụ về môi trường tự nhiên cho vi sinh vật phát triển.
Câu 5. Kể tên một số hình thức hô hấp ở các loài vi sinh vật mà e biết.
Câu 2. Người ta dựa vào đâu để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
Câu 3. Hô hấp vị hiếu khí là gì?
Câu 4. Hô hấp kị khkis là gì? Cho biết một số hình thức hô hấp kị khí ở vi sinh vật?
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm khác nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp.
Câu 6. Xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng và cacbon của các vi sinh vật sao đây: vi khuẩn lam, vi khuẩn nitrat, vi khuẩn lục, nấm men.
Câu 2. Hóa tổng hợp là gì? Cho biết vai trò của hóa tổng hợp trong tự nhiên.
Câu 3. So sánh hóa tổng hợp và quang tổng hợp.
Câu 4. Ở vi sinh vật có những hình thức dinh dưỡng nào?
Câu 5. Vi khuẩn nitrit hóa thuộc kiểu dinh dưỡng nào? Cơ chế hoạt động của các vi khuẩn này?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. So sánh lên men rượu và lên men lactic.
Câu 4. Người ta đã ứng dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, muối cà? Quá trình đó diễm ra như thế nào?
Câu 2. So sánh hai quá trình lên men lactic và lên men rượu về loại vi sinh vật, sản phẩm và cách nhận biết.
Câu 5. Tại sao sữa chua được ưa thích như thế? Chúng được sản xuất như thế nào? Giải thích hiện tượng: trạng thái, hương và vị được tạo ra từ sữa chua. Viết phương trình tổng quát.
Câu 3. So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic.
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 6. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nấp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Câu 10. Vì sao trẻ em ăn nhiều kẹo thường bị sâu răng?
Câu 7. Việc làm tương và làm nước mắm có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong tương và trong nước mắm có nguồn gốc từ đâu?
Cau 8. Tại sao bánh mì, bánh bao khi làm xong lại trở thành xốp?
Câu 9. Việc làm nem chua dựa trên cơ sở nào?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vi khuẩn lam thuộc kiểu dinh dưỡng nào? Vì sao?
Câu 6. Hãy nêu 2 ví dụ về lợi ích và tác hại của vi sinh vật có hoạt tính phân giải tinh bột và prôtêin?
Câu 2. Vì sao trái cây chín lâu ngày sẽ có vị chua?
Câu 3. Tại sao khi ủ rượu hay làm sửa chua thì không nên mở nắp ra xem?
Câu 4. Tại sao khi muối dưa người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ? 1 – 2 thìa đường?
Câu 5. Trong công nghệ sản xuất bơ sữa, sự lên men của vi khuẩn diễn ra như thế nào?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7. Tác nhân gây hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn. Vì sao?
Câu 10. Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi người ta nuôi nấm men trong thùng với điều kiện: độ PH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
Câu 8. Để dưa ngon, khi muối chúng ta cần chú ý điều gì? Tại sao? Ví sao ta không nên để dưa quá lâu?
Câu 9. Khi ngâm mô lá còn tươi và dể phân giải vào một cốc nước sao một thời gian có các hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Chương II
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật khác gì so với sinh trưởng của sinh vật bậc cao?
Câu 5. Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được chia làm mấy pha? Trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa của nuôi cấy không liên tục.
Câu 2. Tốc độ sinh trưởng nhanh của vi sinh vật liên quan như thế nào với tỷ lệ S/V?
Câu 3. Tại sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục không có pha này?
Câu 4. Thời gian thế hệ là gì? Công thức tính thời gian thế hệ? Ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào?
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 5. Tại sao quá trình nuôi cấy liên tục lại không có pha tiềm phát?
Câu 2. Vì sao trong pha tiềm phát vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ AND và prôtêin?
Câu 3. Trình bày nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục.
Câu 4. Trong bình nuôi cấy có 100 tế bào vi khuẩn Ecoli đang trong pha lũy thừa, hãy tính theo lý thuyết số tế bào vi khuẩn sau 2 giờ. Biết thời gian thế hệ của Ecoli là 20 phút.
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản không? Trong điều kiện nào thì vi khuẩn hình thành nội bào tử?
Câu 5. Vi khuẩn có thể tạo được những loại bào tử nào? Bào tử nào là bào tử sinh sản?
Câu 2. Trong các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực, hình thức lào là sinh sản vô tính? Hình thức nào là sinh sản hữu tính?
Câu 3. Ở vi khuẩn loại bào tử nào không giữ chức năng sinh sản? Mô tả sự hình thành bào tử này?
Câu 4. Mô tả sự sinh sản phân đôi ở vi khuẩn. Hình thức phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên phân ở điểm nào?
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vi khuẩn có thể hình thành những loại bào tử nào? Cho biết đặc điểm của các loại bào tử đó?
Câu 4. Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng là gì? Cùng là kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng, sự quang hợp của vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có điểm khác biệt nào?
Câu 2. Hộp thịt hộp nếu không được diệt khuẩn kĩ, để lâu ngày có thể bị phồng lên, vì sao?
Câu 3. Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn không? Nội bào tử xuất hiện khi nào? Vai trò của nội bào tử giúp chúng đảm nhiệm được các chức năng đó?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Thế nào là chất dinh dưỡng? Thế nào là nhân tố dinh dưỡng?
Câu 5. Vì sao ta không nên muối dưa quá lâu?
Câu 2. Vì sao nên ngâm rau sống trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng?
Câu 3. Trình bày một số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yếu tố vật lí để khống chế các vi sinh vật gây hại.
Câu 4. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi khuẩn kí sinh gây hại?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biết đặc điểm về nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật?
Câu 4. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao?
Câu 2. Các chất ức chế có ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh vật? Người ta đã ứng dụng các chất ức chế như thế nào?
Câu 3. Muốn bảo quản thức an còn dư thì phải đun sôi trước khi đưa vào tủ lạnh, vì sao?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Hãy giải thích tại sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản cao?
Câu 7. Vì sao, đối với thực phẩm để bảo quản, chúng ta thường: phơi khô rau, củ; ướp muối thịt cá?
Câu 6. Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được Etanol nhưng có thể biến đổi chống được penixilin?
BÀI 31 – SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
BÀI 32 – VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỂN
Chương III
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
BÀI 33 – BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Mô tả hình thái và cấu trúc của virut?
Câu 6. So sánh điểm khác nhau về cấu tạo và hoạt động của virut và vi khuẩn?
Câu 2. Cho biet virut có những đặc điểm cơ bản nào?
Câu 3. Giải thích các khái niệm capsôme, capsit, nuclêôcapsit, vỏ ngoài.
Câu 4. Virut sao chép ngược (Retrovirut) có vật chất di truyền là gì và được nhân lên như thế nào?
Câu 5. Tại sao nói virut là dạng kí sinh nội bào bắt buộc?
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao virut chỉ gọi là dạng sống mà không phải là cơ thể sống?
Câu 3. Tại sao không thể thực hiện nuôi cấy virut như các chủng vi sinh vật khác?
Câu
&
BÀI TẬP
SINH HỌC 10
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
SINH HỌC TẾ BÀO
SINH HỌC VI SINH VẬT
Phần I
Phần II
Phần III
CÁC CẤP TỔ CHỨC
CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÁC GIỚI SINH VẬT
Bài 1
Bài 2
Phần I
BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?
Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ.
Câu 3. Tại sao khi ta ăn nhiều đường thì lượng đường trong máu vẫn luôn giữ được ở mức ổn định?
Câu 4. Trình bày vai trò của gan trong việc điều hòa nồng độ glucôzơ máu?
Câu 5. Tại sao nói: Thế giới sống liên tục tiến hoa?
BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu nguyên tắc tổ chức của thế giới sống? Thế giới sống gồm những cấp độ nào?
Câu 2. Thế nào là đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống? Cho ví dụ
Câu 3. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của thế giới sống?
Câu 4. Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống. Trong đó các đặc tính nào là quyết định nhất? Vì sao?
Câu 5. Em hãy chứng minh các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống có quan hệ mật thiết theo thứ bậc kế tiếp nhau.
Câu 6. Tại sao lại nói đặc tính tổ chức là đặc tính cơ bản của cơ thể sống?
Câu 7. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 8. Tình bài đặc điểm chung của các tổ chức sống.
Câu 9. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách nào?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nguyên tắc để phân chia các giới động vật.
Câu 2. Đặc điểm của các giới sinh vật.
Câu 3. Nêu điểm khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 5. Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa các ngành: rêu, quyết, hạt trần và hạt kín.
Câu 4. Phân biệt đặc điểm khác nhau của giới vi khuẩn và vi sinh vật cổ.
Câu 6. Phân biệt đặc điểm sinh học của giới sinh vật?
Câu 7. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao nấm không được xếp vào giới thực vật?
Câu 2. Vì sao rêu không thể có kích thước to, cao như các đại diện khác trong giới thực vật?
Câu 3. Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam với tảo lục?
Câu 4. Thực vật có nguồn gốc từ đâu?
Câu 5. Hãy xác định vị trí phân loại của con người trong hệ thống phân loại sinh giới?
Câu 6. Nguyên nhân làm cho độ đa dạng sinh học ở Việt Nam giảm sút và tăng độ ô nhiễm môi trường?
Câu 7. Đa dạng sinh học là gì? Nó có ý nghĩa vì đối với đời sống chúng ta?
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Đa dạng sinh học được xét ở mức độ nào? Nêu đặc điểm của từng mức độ?
Câu 9. Em hãy nêu công dụng, tác hại của vi tảo.
Câu 10. Vì sao nói ngành thực vật hạt kín là tiến hóa nhất?
Câu 11. Chứng minh rằng giới thực vật đã tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh cảnh ở cạn.
Câu 12. Nêu tên các ngành chính trong giới thực vật. Từ đó cho biết các đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn?
Câu 13. Vi sinh vật có phải là một nhóm phân loại không?
Câu 14. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở rừng nhiệt đới.
BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 15. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Câu 16. Nêu nguyên nhân làm suy thoái đa dạng sinh học?
Câu 17. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng sinh học ở Việt nam? Vì sao con người phải bảo vệ độ đa dạng của sinh vật?
Câu 18. Hãy trình bày hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker. Dựa vào những tiêu chí nào để phân loại sinh vật?
Câu 19. Trình bày đặc điểm thích nghi của thực vật với đời sống ở cạn. Tại sao thực vật hạt kín đa dạng về số lượng loài và phân bố rộng rãi trên trái đất.
Câu 20. Trình bày phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn lam? Vai trò của nhóm vi khuẩn này đối với sản xuất nông nghiệp?
CHƯƠNG I – THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
CHƯƠNG III –CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.
CHƯƠNG IV – PHÂN BÀO
Phần II
CHƯƠNG II – CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC VÀ NƯỚC
BÀI 6 – PRÔTÊIN
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
Chương I
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N lại là những nguyên tố chính (chiếm 96,3%) cấu tạo nên cơ thể sống mà không phải là các nguyên tố khác?
Câu 2. Tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lý có thể vị ảnh hưởng nghiêm trọng?
Câu 3. Hậu quả gì sẽ xãy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? Tại sao?
Câu 4. Tại sao trong khẩu phần ăn hằng ngày nên thường xuyên đổi món mà không nên chỉ ăn 1 món cho dù là rất bổ?
Câu 5. Tại sao việc phơi hay sấy khô sẽ giúp bảo quản được thưc phẩm tất hơn?
BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao cần phải bón phân hợp lý chho cây trồng?
Câu 2. Việc tìm kiếm sự có mặt của nước trên các hành tinh mới có ý nghĩa gì?
Câu 3. Cho biết vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống?
Câu 4. Trình bày cấu trúc và các đặc tính lý hóa của nước, cũng như vai trò của nước trong tế bào sống?
Câu 5. Vai trò của nước đối với tế bào? Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước?
Câu 6. Giải thích hiện tượng tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Câu 7. Có phải mọi cơ thể sống đều cần tất cả các nguyên tố hóa học như nhau?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Đường đơn là gì? Cho biết một số loại đường đơn mà e biết?
Câu 2. Đường đôi là gì? Trong tự nhiên có những loại đường đôi nào? Chúng được tìm thấy trong loại thực phẩm nào?
Câu 3. Tại sao người già không nên ăn nhiều mở?
Câu 4. Tại sao trẻ em hay ăn bánh kẹo vặc lại có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?
Câu 5. Nếu ăn quá nhiều đường thi có thể dẫn tới bị bệnh gì?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta cần phải ăn rau xanh hàng ngày?
Câu 2. Tại sao trẻ em ngày nay hay mắc bệnh béo phì?
Câu 3. Tại sao một số người không uống được sữa?
Câu 4. Tại sao nhiều người không ăn hoặc ăn rất ít dầu mở nhưng vẫn tích lũy rất nhiều mở dưới da?
Câu 6. Hãy kể tên các chất hữu cơ cacbonhiđrat có trong tế bào thực vật và nêu vai trò của chúng.
Câu 7. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của xenlulôzơ và glicôgen về cấu trúc?
BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Nhiệm vụ cung cấp glucôzơ cho cơ thể thực vật của tinh bột như thế nào? Vì sao khi thủy phân tinh bột enzim không phân hủy được xenlulôzơ?
Câu 5. Dầu mỡ khác nhau ở điểm cấu tạo, trạng thái như thế nào? Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất trong các đại phân tử hữu cơ?
Câu 2. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin?
Câu 3. Axit amin không thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn nhiều prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc trưng cho người?
Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Việc thay thế cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin có làm cho chức năng prôtêin thay đổi hay không?
Câu 2. Các sản phẩm của cơ thể sinh vật như tơ nhện, tơ tằm, da, lông, tóc, thịt đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng lại rất khác nhau, vì sao?
Câu 3. Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 1000C mà prôtêin của chúng lại không bị hư hỏng (biến tính)?
Câu 4. Tại sao khi nấu riêu cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Trình bày vai trò của phân tử prôtêin đối với tế bào. Phân tử prôtêin có thể bị biến tính trong những điều kiện môi trường nào?
Câu 6. Cấu trúc nào quy định hoạt tính chức năng cuả prôtêin? Cho ví dụ chứng minh.
Câu 7. Những ví dụ chứng minh vai trò quan trọng của prôtêin.
Câu 8. Phân tử axit amin, pôlypeptit và prôtêin.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Trình bày các đặc điểm của cấu trúc AND giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thông tin di truyền nhưng các loài sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác nhau?
Câu 3. Đặc điểm nào trong cấu trúc AND cho phép nó có khả năng tự sửu chữa sai sót nếu có?
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bai 1. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC.
a. Tính chiều dài của gen bằng milimét?
b. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch đơn của gen?
Bài 2. Một phân tử AND có số liên kết hyđrô là 78.105. Trong đó AND có timin = 20%.
a. Tính chiều dài của phân tử AND theo micrômét.
b. Tính khối lượng, số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của đoạn gen.
Bài 3. Một gen có số liên kết hyđrô là 3120 và tổng số liên kết hóa trị là 4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có: A = 120, trên mạch đơn gen thứ hai có 240.
a. Chiều dài, khối lượng, số lượng chu kì xoắn của đoạn gen trên.
b. Số nuclêôtit của mỗi loại gen.
c. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 4. Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định:
1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.
3. Số liên kết hóa trị của gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 5. Một gen dài 4080 Å và có 3060 liên kết hyđrô.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin = 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
3. Gen thứ hai có cùng liên kết hyđrô vối gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ hai 4 vòng xoắn.
Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 6.
Hai gen dài bằng nhau - Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit bằng 20% số nuclêôtit của gen. – Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin.
Xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 7. Một đoạn AND chứa hai gen:
Gen thứ nhất dài 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:
A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4
Xác định:
1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn AND.
3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 8. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC. Trong gen có A = 1050 nuclêôtit. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 450. Trên mạch đơn thứ hai có G = 150.
a. Chiều dài của đoạn gen trên là bao nhiêu?
b. Số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên gen.
c. Xét trên từng mạch đơn thì số nuclêôtit mỗi loại của đoạn gen trên là bao nhiêu?
d. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là bao nhiêu?
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 9. Một gen có chiều dài 0,408 µm. Trong gen hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác là 240 Nu. Trên mạch một của gen có timin = 250. Trên mạch hai của gen có guanin = 14%.
a. Tính khối lượng và chu kỳ xoắn của đoạn gen trên.
b. Tính số nuclêôtit từng loại của đoạn gen trên.
c. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là.
Bài 10. Một gen dài 0,51 µm và có A : G = 7 : 3.
a. Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit.
b. Tính số lượng các loại liên kết trong gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 11. Một gen có 75 chu kỳ xoắn. Trong gen có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit là 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có G = 100. A = 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Tính chiều dài và khối lượng phân tử gen trên.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên gen.
c. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch.
Bài 12. Một gen có chiều dài 0,306 µm. Trong gen có X = 20% tổng số nuclêôtitcủa gen. Trên mạch 2 của gen có A = 20%, X = 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
b. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen.
c. Số liên kết hyđrô và số liên hết hóa trị của gen.
BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích thử nguyên nhân của sự đa dạng trong thế giới sinh vật ngày nay?
Câu 2. ARN là gì? Nguồn gốc và phân loại ARN ở tế bào nhân thực?
Câu 3. Nêu những điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của các loại ARN ở tế bào nhân thực?
Câu 4. So sánh cấu trúc hóa học của AND và mARN.
Câu 5. Thế nào là hiện tượng biến tính và hồi tính của AND? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
Chương II
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp Gram đối với các chuẩn vi khuẩn.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai tro vì đối với vi khuẩn?
Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.
Câu 5. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
BÀI 9 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ.
Câu 2. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ.
Câu 3. Căn cứ vào tiêu chí nào để chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm.
Câu 4. Làm thế nào để phân biệt hai loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc cơ thể khỏi bị đầu độc?
Câu 3. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể?
Câu 2. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Câu 4. Trình bày về mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy Gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào.
BÀI 10 – TẾ BÀO NHÂN THỰC
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. AND và hệ gen của luc lạp khác ti thể ở điểm nào?
Câu 4. Cho biết cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi?
Câu 2. Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào?
Câu 3. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt có những chức năng gì?
Câu 5. Ribôxôm có cấu trúc và chức năng như thế nào?
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các tế bào quan đó.
Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh?
Câu 4. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Câu 3. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Câu 5. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
BÀI 11 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu các chức năng của không bào?
Câu 5. Một nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem đi li tâm và thu được một số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó.
Câu 2. Lục lạp trong tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Câu 3. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
Câu 4. Trình bày cấu trúc, chức năng của lizôxôm?
Câu 6. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào?
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắt?
Câu 4. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào?
Câu 2. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế bào có kích thước lớn?
Câu 3. Kích thước nhỏ của tế bào có ý nghĩa như thế nào?
Câu 5. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra hiện tượng đào thải?
BÀI 12 – TẾ BÀO NHÂN THỰC (TT)
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất cảu tế bào nhân thực.
Câu 5. Màng sinh chất được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu chức năng của từng thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất.
Câu 2. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai tro cua chung trong tế bào?
Câu 3. Khi chẻ rau muốn rồi ngâm vào nước muối.Điều gì sẽ xảy ra?
Câu 4. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được vai trò trên?
Câu 6. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
Câu 7. Chức năng của thành tế bào là gì?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: khuếch tán trực tiếp, khuếch tán qua kênh và vận chuyển chủ động.
Câu 5. Tại sao tế bào hồng cầu cũng như các tế bào khác trong cơ thể người lại không bị vở do thấm nhiều nước?
Câu 2. Phân biệt môi trường ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
Câu 3. Tại sao muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 4. Nếu ta cho một tế bào hồng cầu và một tế bào thực vật vào nước cất thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
Câu 6. Tại sao khi xào rau, rau thường bị quắt lại? Làm thế nào để rau xào không bị quắt lại mà vẩn xanh?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Làm thế nào để màng tế bào có thể chọn được đúng thức ăn trong môi trường để thực hiện thực bào?
Câu 3. Trình bày sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.
Câu 2. Hiện tượng co nguyên sinh, phản co nguyên sinh la gì?
Câu 5. Hãy trình bày các hình thức nhập bào?
Câu 4. Tại sao khi làm mức các loại quả, củ,…. Trước khi rim đường người ta thường luột qua nước sôi?
Câu 6. Một học sinh giải thích sự hút nước của những cây sống trong rừng ngập mặn như sau: “Mặt dù sống trong môi trường có nồng độ muối cao hơn nồng độ dịch tế bào ở rể cây, song các cây này vẩn hút nước nhờ các prôtêin mang và phải tiêu tốn năng lượng”. Bạn học sinh này giải thích chưa đúng ở những điểm nào?
BÀI 13 – VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7. Các cây như sú, đước, vẹt sống ở vùng ngặp mặn làm thế nào có thể hút được nước?
Câu 8. Tại sao sự thẩm thấu lại phụ thuộc tổng nồng độ chất tan trong dung dịch?
Câu 9. Trình bày các hình thức vận chuyển thụ động không cần pecmêaza. Xác định điều kiện và cơ chế để các chất có thể đi qua màng theo các hình thức trên?
Câu 10. Tại sao vi sinh vật phải tiết các enzim vào môi trường tế bào?
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
BÀI 18 – QUANG HỢP
Chương III
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Năng lượng là gì? Năng lượng được tích lũy trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự trữ trong những hợp chất nào?
Câu 4. Mô tả ngắn gon quá trình chuyển hóa thức ăn trong cơ thể người?
Câu 2. Tại sao ATP được gọi là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Câu 3. Chuyển hóa vật chất là gì? Quá trình chuyển hóa vật chất luôn phải đi kèm với quá trình nào?
Câu 5. Tại sao con người khi hoạt động lại không bị nóng lên nhanh chóng và quá mức như chiếc xe máy đang chạy?
BÀI 15 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÂU HỎI LƯU Ý
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày cấu trúc hóa học của ATP? ATP có vai tro gì trong tế bào?
Câu 4. Phân biệt hai quá trình đồng hóa và dị hóa?
Câu 2. Thế nào là chuyển hóa vật chất trong tế bào?
Câu 3. Năng lượng là gì? Có các dạng năng lượng nào? Trong tế bào dạng năng lượng nào là chủ yếu?
Câu 5. Nêu một số ví dụ về hiện tượng rối loạn chuyển hóa vật chất ở cơ thể người?
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không thể tiêu hóa được xenlulôzơ?
Câu 3. Hệ thống mạng lưới nội chất của tế bào và cấu trúc màng bao của các bào quan có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của các enzim?
Câu 2. Nêu cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
Câu 4. Tế bào điều chỉnh hoạt động chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 5. Khi nhiệt độ tăng quá giới hạn cho phép thì tốc độ phản ứng của enzim diển ra như thế nào? Giải thích?
BÀI 16 – ENZIM VÀ VAI TRO CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao nhiều loài côn trùng có thể kháng thuốc trừ sâu?
Câu 6. Thông qua enzim, tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 2. Côenzim là gì? Vai trò của côenzim trong hoạt động của enzim?
Câu 3. Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bắng cách nào?
Câu 4. Thế nào là hiện tượng ức chế ngược? Vẽ sơ đồ minh họa?
Câu 5. Bằng kiến thức học sinh e hãy giải thích câu tục ngữ “ăn kỹ no lâu”.
Câu 7. Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở người?
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Hô hấp tế bào là gì? Quá trình hít thở của con người liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Câu 4. Ví sao khi vận động hoặc chơi thể thao nặng có thể dẫn đến trường hợp đau, mỏi cơ?
Câu 2. Trình bày các giai đoạn chính của hô hấp tế bào? Nơi diễn ra của từng giai đoạn?
Câu 3. Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập sẽ như thế nào? Vì sao?
Câu 5. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mở để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?
BÀI 17 – HÔ HẤP TẾ BÀO
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. So sánh chu trình crep và chuổi chuyền electron hô hấp?
Câu 3. Cho biết chất nhận electron cuối của các hình thức thu nhận năng lượng: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men, hóa tự dưỡng?
Câu 2. Phân biệt 3 giai đoạn của quá trình hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng?
Câu 7. Quá trình đường phân gồm những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm từng giai đoạn?
Câu 4. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?
Câu 5. Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep trong qúa trình hô hấp tế bào?
Câu 6. Cho biết ý nghĩa của chu trình Crep trong quá trình hô hấp tế bào?
BÀI 18 – QUANG HỢP
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Quang hợp là gì? Quang hợp xảy ra ở những nhóm sinh vật nào?
Câu 4. Ở thực vật, pha sáng quang hợp diễn ra ở đâu và cung cấp sản phẩm gì cho pha tối? Pha tối quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì?
Câu 2. Trình bày khái quát 2 pha của quá trình quang hợp?
Câu 3. Những hợp chất nào ở sinh vật chịu trách nhiệm hấp thu năng lượng ánh sáng cho quang hợp? Ôxi được sinh ra từ chất nào và từ pha nào của quá trình quang hợp?
Câu 5. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình?
BÀI 18 – QUANG HỢP
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Bản chất pha sáng pha tối trong quá trình quan hợp là gì?
Câu 4. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể? Quá trính tổng hợp ATP tại hai bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Câu 3. “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào pha sáng” – điểm này đúng hay sai? Vì sao?
Câu 6. Nêu điểm giống nhau của hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP trong tế bào thực vật. Sự khác nhau trong quá trính tổng hợp và sử dụng hai loại ATP ở hai loại bào quan trên.
Câu 5. Phân biệt đường phân với chu trình Crep về: Vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
Bài 20
Bài 21
Chương IV
BÀI 20 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Thế nào là một chu kỳ tế bào? Điều hòa chu kỳ tế bào có ý nghĩa như thế nào? Chu kỳ tế bào có giống nhau ở tất cả những loại tế bào không? Cho ví dụ.
Câu 2. Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào chu kỳ sau? Nếu trong quá trình phân bào mà các thoi phân bào không hình thành hoặc phá hủy thì quá trình phân bào bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 3. Quá trình phân chia nhân diễn ra như thế nào?
Câu 4. Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sinh vật?
BÀI 20 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân người ta thường lấy mẫu ở đầu nút của rể hành?
Câu 5. Kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân là gì? Con người ứng dụng quá trình này vào những việc gì?
Câu 2. Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân hay không? Cơ chế điều khiển sự phân chia của tế bào như thế nào?
Câu 3. Trình bày tóm tắt diễn biến của kỳ trung gian.
Câu 4. Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Quá trình giảm phân của một tế bào phải trãi qua những giai đoạn nào?
Câu 6. Trình bày những điểm khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
Câu 1. Quá trình giảm phân của một tế bào phải trãi qua những giai đoạn nào?
Câu 2. Sự bắt cập của các NST tương đồng có ý nghĩa gì?
Câu 3. Ý nghĩa của quá trình giảm phân?
Câu 4. Nếu bộ NST của một tế bào nào đó không phải là 2n mà là n hoặc 3n thì quá trình giảm phân có vấn đề gì không?
Câu 5. Trình bày những điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao ở loài giao phối sinh vật thường đa dạng và phang phú?
Câu 2. Trình bày đặc điểm các giai đoạn của kỳ trung gian?
Câu 3. Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư có kỳ trung gian khác nhau như thế nào?
Câu 4. Trình bày quá trình tạo giao tử ở động vật và thực vật.
Câu 5. Tại sao các NST tương đồng lại phải bắt cặp với nhau tring kỳ đầu của giảm phân?
BÀI 21 - GIẢM PHÂN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Trình bày mối quan hệ giữa 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 6. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với loài?
Câu 7. Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo ra các loại giao tử khác nhau như vậy?
CHƯƠNG II – SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CHƯƠNG III – VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Phần III
CHƯƠNG I – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Chương I
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nêu vài ví dụ về môi trường tự nhiên cho vi sinh vật phát triển.
Câu 5. Kể tên một số hình thức hô hấp ở các loài vi sinh vật mà e biết.
Câu 2. Người ta dựa vào đâu để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
Câu 3. Hô hấp vị hiếu khí là gì?
Câu 4. Hô hấp kị khkis là gì? Cho biết một số hình thức hô hấp kị khí ở vi sinh vật?
BÀI 23 – DINH DƯỠNG – CHUYỄN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm khác nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp.
Câu 6. Xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng và cacbon của các vi sinh vật sao đây: vi khuẩn lam, vi khuẩn nitrat, vi khuẩn lục, nấm men.
Câu 2. Hóa tổng hợp là gì? Cho biết vai trò của hóa tổng hợp trong tự nhiên.
Câu 3. So sánh hóa tổng hợp và quang tổng hợp.
Câu 4. Ở vi sinh vật có những hình thức dinh dưỡng nào?
Câu 5. Vi khuẩn nitrit hóa thuộc kiểu dinh dưỡng nào? Cơ chế hoạt động của các vi khuẩn này?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. So sánh lên men rượu và lên men lactic.
Câu 4. Người ta đã ứng dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, muối cà? Quá trình đó diễm ra như thế nào?
Câu 2. So sánh hai quá trình lên men lactic và lên men rượu về loại vi sinh vật, sản phẩm và cách nhận biết.
Câu 5. Tại sao sữa chua được ưa thích như thế? Chúng được sản xuất như thế nào? Giải thích hiện tượng: trạng thái, hương và vị được tạo ra từ sữa chua. Viết phương trình tổng quát.
Câu 3. So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic.
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 6. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nấp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Câu 10. Vì sao trẻ em ăn nhiều kẹo thường bị sâu răng?
Câu 7. Việc làm tương và làm nước mắm có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong tương và trong nước mắm có nguồn gốc từ đâu?
Cau 8. Tại sao bánh mì, bánh bao khi làm xong lại trở thành xốp?
Câu 9. Việc làm nem chua dựa trên cơ sở nào?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vi khuẩn lam thuộc kiểu dinh dưỡng nào? Vì sao?
Câu 6. Hãy nêu 2 ví dụ về lợi ích và tác hại của vi sinh vật có hoạt tính phân giải tinh bột và prôtêin?
Câu 2. Vì sao trái cây chín lâu ngày sẽ có vị chua?
Câu 3. Tại sao khi ủ rượu hay làm sửa chua thì không nên mở nắp ra xem?
Câu 4. Tại sao khi muối dưa người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ? 1 – 2 thìa đường?
Câu 5. Trong công nghệ sản xuất bơ sữa, sự lên men của vi khuẩn diễn ra như thế nào?
BÀI 24 – QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7. Tác nhân gây hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn. Vì sao?
Câu 10. Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi người ta nuôi nấm men trong thùng với điều kiện: độ PH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
Câu 8. Để dưa ngon, khi muối chúng ta cần chú ý điều gì? Tại sao? Ví sao ta không nên để dưa quá lâu?
Câu 9. Khi ngâm mô lá còn tươi và dể phân giải vào một cốc nước sao một thời gian có các hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Chương II
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật khác gì so với sinh trưởng của sinh vật bậc cao?
Câu 5. Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được chia làm mấy pha? Trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa của nuôi cấy không liên tục.
Câu 2. Tốc độ sinh trưởng nhanh của vi sinh vật liên quan như thế nào với tỷ lệ S/V?
Câu 3. Tại sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục không có pha này?
Câu 4. Thời gian thế hệ là gì? Công thức tính thời gian thế hệ? Ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào?
BÀI 26 – SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 5. Tại sao quá trình nuôi cấy liên tục lại không có pha tiềm phát?
Câu 2. Vì sao trong pha tiềm phát vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ AND và prôtêin?
Câu 3. Trình bày nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục.
Câu 4. Trong bình nuôi cấy có 100 tế bào vi khuẩn Ecoli đang trong pha lũy thừa, hãy tính theo lý thuyết số tế bào vi khuẩn sau 2 giờ. Biết thời gian thế hệ của Ecoli là 20 phút.
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản không? Trong điều kiện nào thì vi khuẩn hình thành nội bào tử?
Câu 5. Vi khuẩn có thể tạo được những loại bào tử nào? Bào tử nào là bào tử sinh sản?
Câu 2. Trong các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực, hình thức lào là sinh sản vô tính? Hình thức nào là sinh sản hữu tính?
Câu 3. Ở vi khuẩn loại bào tử nào không giữ chức năng sinh sản? Mô tả sự hình thành bào tử này?
Câu 4. Mô tả sự sinh sản phân đôi ở vi khuẩn. Hình thức phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên phân ở điểm nào?
BÀI 27 – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vi khuẩn có thể hình thành những loại bào tử nào? Cho biết đặc điểm của các loại bào tử đó?
Câu 4. Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng là gì? Cùng là kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng, sự quang hợp của vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có điểm khác biệt nào?
Câu 2. Hộp thịt hộp nếu không được diệt khuẩn kĩ, để lâu ngày có thể bị phồng lên, vì sao?
Câu 3. Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn không? Nội bào tử xuất hiện khi nào? Vai trò của nội bào tử giúp chúng đảm nhiệm được các chức năng đó?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Thế nào là chất dinh dưỡng? Thế nào là nhân tố dinh dưỡng?
Câu 5. Vì sao ta không nên muối dưa quá lâu?
Câu 2. Vì sao nên ngâm rau sống trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng?
Câu 3. Trình bày một số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yếu tố vật lí để khống chế các vi sinh vật gây hại.
Câu 4. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi khuẩn kí sinh gây hại?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biết đặc điểm về nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật?
Câu 4. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao?
Câu 2. Các chất ức chế có ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh vật? Người ta đã ứng dụng các chất ức chế như thế nào?
Câu 3. Muốn bảo quản thức an còn dư thì phải đun sôi trước khi đưa vào tủ lạnh, vì sao?
BÀI 28 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Hãy giải thích tại sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản cao?
Câu 7. Vì sao, đối với thực phẩm để bảo quản, chúng ta thường: phơi khô rau, củ; ướp muối thịt cá?
Câu 6. Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được Etanol nhưng có thể biến đổi chống được penixilin?
BÀI 31 – SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
BÀI 32 – VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỂN
Chương III
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
BÀI 33 – BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Mô tả hình thái và cấu trúc của virut?
Câu 6. So sánh điểm khác nhau về cấu tạo và hoạt động của virut và vi khuẩn?
Câu 2. Cho biet virut có những đặc điểm cơ bản nào?
Câu 3. Giải thích các khái niệm capsôme, capsit, nuclêôcapsit, vỏ ngoài.
Câu 4. Virut sao chép ngược (Retrovirut) có vật chất di truyền là gì và được nhân lên như thế nào?
Câu 5. Tại sao nói virut là dạng kí sinh nội bào bắt buộc?
BÀI 30 – CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao virut chỉ gọi là dạng sống mà không phải là cơ thể sống?
Câu 3. Tại sao không thể thực hiện nuôi cấy virut như các chủng vi sinh vật khác?
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)