Câu hỏi trắc nghiệm theo bài phần tự nhiên

Chia sẻ bởi lê thị thanh nga | Ngày 26/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: câu hỏi trắc nghiệm theo bài phần tự nhiên thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Bài tập cho tiết 1,2
Họ và tên......................................
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B.
Câu 2: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài.
Câu 3: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?
A. 3290 km B. 3280 km C. 3270 km D. 3260 km
Câu 4: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 5: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa. D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 6: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 7: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 8: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 9: Vùng đất của nước ta là:
A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 10: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 11: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 12: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 13: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lê thị thanh nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)