Câu hỏi ôn tập địa lý 12 học kỳ I
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Trung |
Ngày 26/04/2019 |
90
Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi ôn tập địa lý 12 học kỳ I thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ 12
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam ?
Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Hệ toạ độ địa lý trên đất liền:
Cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Cực nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Hệ toạ độ địa lý trên biển:
Vĩ độ: kéo dài đến 6050’B
Kinh độ: 1010Đ – 117020’Đ tại biển Đông.
Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
Câu 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ của Việt Nam ?
- Vùng đất:
Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2.
Đường biên giới dài 4600 km tiếp giáp:
Bắc: Trung Quốc dài 1400km
Tây: Lào dài 2100km
Tây Nam: Campuchia dài 1100km
Đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giáp biển.
Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Vùng biển: tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan và có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông bao gồm:
Nội thủy
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền về kinh tế
Thềm lục địa
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:
Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới.
Trên biển là ranh giới bên ngoài các lãnh hải và không gian các đảo.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.
- Về tự nhiên:
Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu và di cư động thực vật tạo nên tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa - đại dương, liền kế với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên: Bắc – Nam, miền núi - đồng bằng . . .
Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán . . .
- Về kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng:
Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
Đồi núi thấp và đồng bằng chiếm 85% diện tích, núi cao chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Địa hình gồm 2 hướng chính:
Hướng Tây Bắc - Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hoá dày, quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
- Địa hình chịu tác
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam ?
Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Hệ toạ độ địa lý trên đất liền:
Cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Cực nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Hệ toạ độ địa lý trên biển:
Vĩ độ: kéo dài đến 6050’B
Kinh độ: 1010Đ – 117020’Đ tại biển Đông.
Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
Câu 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ của Việt Nam ?
- Vùng đất:
Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2.
Đường biên giới dài 4600 km tiếp giáp:
Bắc: Trung Quốc dài 1400km
Tây: Lào dài 2100km
Tây Nam: Campuchia dài 1100km
Đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giáp biển.
Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Vùng biển: tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan và có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông bao gồm:
Nội thủy
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền về kinh tế
Thềm lục địa
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:
Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới.
Trên biển là ranh giới bên ngoài các lãnh hải và không gian các đảo.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.
- Về tự nhiên:
Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu và di cư động thực vật tạo nên tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa - đại dương, liền kế với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên: Bắc – Nam, miền núi - đồng bằng . . .
Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán . . .
- Về kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng:
Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
Đồi núi thấp và đồng bằng chiếm 85% diện tích, núi cao chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Địa hình gồm 2 hướng chính:
Hướng Tây Bắc - Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hoá dày, quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
- Địa hình chịu tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)