Cau hoi duoi suu tam va da chinh sua
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 26/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Cau hoi duoi suu tam va da chinh sua thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
Tag questions (question tags)_ câu hỏi đuôi
_Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối một câu sau dấu “phảy” .Trong câu hỏi đuôi chúng ta sử dụng trợ động từ , các đại từ I, we, you, they, he, she, it, one ở phần láy lại. Phần láy lại luôn luôn ở dạng viết tắt “n’t”
*Nếu câu khẳng định (Positive sentence) thì trợ động từ ở phần đuôi phủ định (negative tag).
Positive sentence + negative tag
He will be here soon, won|t he?
They were very angry , weren|t they?
You watched TV lastnight, didn|t you?
*Nếu câu phủ định (negative sentence) ,trợ động từ ở phần đuôi khẳng định(positive tag).
Negative sentence+positive tag
He won|t be late , will he?. They don|t like us, do they?. It isn|t your bag, is it?
$. Một số trường hợp đặc biệt :
_Câu đề nghị rủ ai đó cùng làm gì:
Let|s +(not) + V shall we?
Let|s listen to some music, shall we?
Câu xin phép : Let + Obj + V……….., will you?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai đó: Let me………………., may I?
Câu bắt đầu bằng There, phần láy lại cũng dùng there.
_Câu mệnh lệnh:
Do/don|t do smt, will you?. Open the door , will you?. Don|t be late, will you?
_Câu mệnh lệnh :nhắc nhở nguy hiểm sẽ xảy ra dùng (won’t you)
Be careful with that dog, won’t you?
_Câu : I am aren|t I?. I|m late, aren|t I ?
ở phần câu có các từ mang nghĩa phủ định: never, seldom, rarely(hiếm khi), hardly(khó mà), nobody, none = no one, nothing, no, neither......thì phần đuôi phải ở thể khẳng định
She never gets angry, does she?
No salt is allowed, is it? (Đại từ thay thế cho danh từ không đếm được là “it”)
- ở phần câu chủ ngữ là các từ: anyone, anybody, no one, none, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, neither...thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “they”
Someone tasted my coffee, didn’t they?
- ở phần câu chủ ngữ là nothing, something, everything, this, that thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “it”. Everything will be all right, won’t it?
- Nếu tân ngữ là các đại từ tân ngữ phủ định: nothing, nobody, no one, none of them, neither thì phần đuôi ở khắng định
You like nobody here, do you?
She met no one at the party, did she?
The teacher had no book, did he?
- Nếu trong phần câu có sử dụng tính từ phủ định: few, little thì phần đuôi ở khẳng định.
She eats little rice today, does she?
- Nếu trong phần câu có sử dụng động từ phủ định thì phần đuôi ở khẳng định.
Deny doing smt, Refuse to do smt, Fail to do smt
She denies stealing your money, does she?
Câu bắt đầu bằng I WISH thì phần láy lại phải dùng MAY I wish to study English.
Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau. + Must chỉ sự cần thiết thì dùng needn’t They must study hard, needn’t they? + Must chỉ sự cấm đoán, dùng must You mustn’t come late, must you? + Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: Dựa vào động từ theo sau must He must
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)