Câu hỏi đuôi

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh | Ngày 11/10/2018 | 77

Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi đuôi thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:


I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
2. Nếu câu nói trước dâu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
- You live in Spain, don`t you? - Bạn sống ở Tây Ban Nha à?
- You don`t live in Spain, do you? - Bạn không sống ở Tây Ban Nha đúng không?

II. Ý NGHĨA NGỮ ĐIỆU

Ý nghĩa của câu hỏi đuôi còn tùy thuộc vào cách chúng ta nói. Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự chúng ta không muốn hỏi mà là chúng ta đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

III. CẤU TRÚC CÂU

1. Thì hiện tại
- S + is/are/do/does + (V)....., isn`t/ aren`t/ don`t/doesn`t + S
- S + isn`t/aren`t/don`t/doesn`t + (V)....., is/ are/do/ does + S
Ví dụ:
- He is handsome, isn’t he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- She loves you, doesn`t she? = Cô ấy yêu anh đúng không?
2. Thì quá khứ
- S + was/were/did + (V)…., wasn’t/weren’t/didn’t + S
- S + wasn’t/weren’t/didn’t + (V)…., was/were/did + S
Ví dụ:
- He didn`t come here, did he? - Anhấy không đến đây đúng không?
- He was friendly, wasn’t he? - Anh ấy rất thân thiện đúng không?
3. Thì hoàn thành
- S + have/has + Vp2...., hasn`t/ haven`t + S
- S + hasn`t/ haven`t+Vp2..... have/has + S
Ví dụ:
- They have left, haven`t they? - Họ rời đi rồi đúng không?
- The rain has stopped, hasn`t it? - Mưa tạnh rồi đúng không?
4. Thì quá khứ hoàn thành
- S + had + Vp2....., hadn`t + S
- S + hadn`t+Vp2....., had + S
Ví dụ:
- He hadn`t met you before, had he ? Anh ấy chưa gặp bạn bao giờ à?
5. Thì tương lai đơn
- S + will+V....., won`t + S
-S + won`t + V…., will + S
Ví du:
- It will rain, won`t it? Trời sẽ mưa phải không?
6. Động từ khuyết thiếu
- S + can / could/ should... + V...., can`t/ couldn`t/ shouldn`t.... + S
- S + can`t/ couldn`t/ shouldn`t....+ V..., can / could/ should... + S
Ví dụ:
- He can speak English, can`t he? - Anh ấy có thể nói tiếng Anh phải không?
- He can`t speak English, can he? –Anh ấy không nói được tiếng anh phải không? 

IV. DẠNG ĐẶC BIỆT

1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren`t I"
Ex: I am a sophomore, aren`t I - Tôi là một sinh viên năm 2 đúng không?
2. Câu hỏi đuôi của "Let`s" là "shall we"
Ex: Let`s go camping, shall we? - Chúng ta đi cắm trại chứ?
3. Chủ ngửlà "nothing" thì câu hỏi đuôi dùng "it"
Ex: Nothing can prevent us from fulfilling, the task, can it? - Không gì ngăn cản được chúng ta hoàn thành nhiên vụ.
4. Chủ ngữ là "Everyone, someone, anyone, no one, nobody..." câu hỏi đuôi là "they"
Ex: Somebody called my name, didn`t they? - Ai đó gọi tên tôi đúng không?
5. Trong câu cócác trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ex: He seldom goes swimming, does he? - Anh ấy hiếm khi đi bơi đúng không?
6. Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem Used to là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ did
Ex: He used to live here, didn`t he? - Anh áy từng sống ở đây đúng không? 
7. Had better thường được viết ngắn gọn thành `d better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy `d better, chỉ cần mượn trợ
động từ Had để lập câu hỏi đuôi.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 21,16KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)