Câu gián tiếp
Chia sẻ bởi Tat Phung Nhi |
Ngày 02/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: câu gián tiếp thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Lời nói gián tiếp
(reported speech)
1. Trường hợp trong ngoặc kép là câu trần thuật
VÍ DỤ :
a. Mary said, “ I shall cpme back this department store tomorrow.
( Mary đã nói “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này ngày mai.”
Mary said that she would come back that department store the following day.
( Mary đã nói rằng cô ta sẽ trở lại cửa hàng bách hóa đó vào ngày hôm sau.
b. Mary said to me, “ I shall come back this department store tomorrow”.
( Mary đã nói với tôi “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này ngày mai”.
Mary told me that she would come back that department store the following day.
( Mary đã báo cho tôi rằng cô ta sẽ trở lại cửa hàng bách hóa đó vào ngày hôm sau.
Cách đổi
- Giữ nguyên động từ say hoặc đổi say to thành tell.
- Đổi dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:) thành that và bỏ dấu ngoặc kép (“”).
- Đổi đại từ chỉ ngôi ( personal pronoun) hoặc sở hữu tính từ ( possessive adjective) cho hợp nghĩa.
- Đổi động từ trong ngoặc kép sang thì quá khứ, ( nếu động từ say ở thì quá khứ ) theo công thức sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
- Simple present Simple past
- Present continuous Past continuous
- Present perfect Past perfect
- Simple past Past perfect
- Past continuous Past perfect continuous
- Simple future Future in the past
- Present unreal Perfect conditional
conditional ( should / would / could /
might + have + V3 )
Lưu ý:
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu là thí quá khứ hoàn thành (Past perfect) hoặc điều kiện quá khứ hoàn thành (Perfect Conditional).
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu mệnh đề bên ngoài ở thì hiện tại đơn ( Simple Present ), hiện tại tiếp diễn ( Simple Continous ), hiện tại hoàn thành ( Present Perfect ) hoặc tương lai đơn ( simple Future ).
Ví dụ :
· Mary says, “ I shall come back this department store”.
Mary nói : “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.”
Mary says that she will come back that department store.
Mary nói rằng cô ấy sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.
· Mary has said to me, “ I shall come back this derpartment store.”
Mary nói với tôi : “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.”
Mary has told me that she will come back that department store.
Mary nói với tôi rằng cô ấy sẽ trở lại cửa hàng bách háo này .
Ngoài ra cần đổi
- these those - tonight that night
- this that - tomorrow the next day
the following day
the day after
- here there - yesterday the previous day
- now then the day before
- ago before - next week the following week
the week after
- today that day - last week the previous week
- must had to the week before
- needn’t didin’t have to
Ngoại lệ :
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép chỉ sự thật hiển nhiên .
· Ví dụ :
· He said, “ The sun rises in the East.”
Anh ta đã nói: “ Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
He said (that) the sun rises in the East.
Anh ta đã nói rằng mặt trời mọc ở hướng Đông.
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép có musn’t ( must not ) chỉ sự cấm đoán.
· Ví dụ :
· My teacher said to me, “ You musn’t come to class late.”
Giáo viên của tôi đã nói: “ Em không được đến lớp trễ.”
My teacher told me that I musn’t come to class late.
Giáo viên của tôi đã nói rằng tôi không được đến lớp trễ.
( không cần dùng mustn’ t)
2. Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi :
Cách đổi
- SAY ASK, REQUIRE, WONDER...
- Bỏ dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:), dấu ngoặc kép (“”) và dấu chấm hỏi (?)
- Nếu có từ nghi vấn ( question word) như : where, when, who... Thì lặp lại.
- Nếu không có từ nghi vấn thì thêm If (whether) vào trước chủ ngủ của lời nói gián tiếp.
- Đổi chủ ngử ra đầu lời nói gián tiếp.
- Đổi thì của động từ, đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn... Giống như trường hợp “ câu trần thuật” đã nói tới ở phần trước.
Ví dụ:
She said, “ Are you thirsty, Peter?”
Cô ta đã nói: “ Bạn có khát nước không, Peter?”
She asked Peter if ( whether) he was thirsty.
Cô ta đã nói với Peter xem anh ta có khát nước không.
The nurse asked: “ What is your name?”
Cô y tá đã nói: “ Tên bạn là gì?”
The nurse asked (me) what my name was.
Cô y tá đã hỏi ( tôi ) tên tôi là gì.
3. Trường hợp trong ngoặc kép là lời thỉnh
cầu lịch sử:
Lưu ý :
Shall Should
( dùng cho tất cả các ngôi )
Will Would
Would Would
Ví dụ :
He said, “ Shall we go home now.”
Anh ta đã nói: “ Chúng ta về nhà bây giờ nhé.”
He asked (me) if we should go home then.
Anh ta đã hỏi (tôi) xem chúng tôi có nên về nhà lúc đó không.
Tony asked, “ Would you be so kind as to tell me the time ?”
Tonny đã hỏi: “ Anh vui lòng cho tôi biết mấy giờ được không ạ ?”
Tonny asked (me) if I would be so kind as to tell him the time.
Tony đã hỏi tôi xem tôi có vui lòng cho anh ta biết mấy giờ không.
4. Trường hợp trong ngoặckép là câu mệnh lệnh
Cách đổi
- SAY TELL, ASK, ORDER... (Tùy theo ý nghĩa của câu)
- Thêm tân ngữ cho TELL, ASK, ORDER...
- Thêm “TO” hoặc “NOT TO” vào trước động từ của lời nói trực tiếp.
- Phần thay đổi còn lại giống như hai trường hợp I và II.
She said to me, “ Please, go with her.”
Cô ta đã nói với tôi: “ Xin hãy đi với tôi.”
She asked me to go with her.
Cô ta yêu câu tôi đi với cô ta.
Grandmother said, “ Don’t make noise.!”
Bà đã nói: “Đừng làm ồn.”
Grandmother ordered us not to make noise.
Bà đã báo chúng tôi đừng làm ồn.
* Sử dụng BE + VERB (TO)
+ Ý nghĩa của BE + Verb (To)
Cấu trúc này được dùng ra lệnh hay truyền đạt mệnh lệnh.
Ví dụ :
- You are to study until Mother return.
Con phải học bài cho đến khi mẹ trở về.
- You are to have dinner with the boss tonight.
Anh phải ăn tối với ông chủ tối nay.
- No one is to leave here without my permission.
Không ai được rời khỏi đây nếu không đượ pháp của tôi.
+ Nếu được dùng với đại từ nhân xưng I, we thì cấu trúc này ám chỉ nhiệm vụ, bổn phận hoặc sự cần thiết.
Ví dụ:
- We are to report to the principal.
Chúng ta phải tường trình với thầy hiệu trưởng.
( vì đó là nhiệm vụ , sự cần thiết )
BE + VERB (TO) trong lời gián tiếp:
He says, “ Wait until I come.”
He says that we are to wait until he comes.
“ Where shall I put it ?” he asked
He asked where he was to put it.
He said, “ If oversleep, wake me up.”
He said that if he oversleep, she was to wake him up.
1. She says, “ I am bored.”
She says ( that )she isn bored.
2. The pupils say, “ We want to see our teacher.”
The pupils say ( that ) they want to see their teacher.
3. They say, “ We’ll go to the circus with our parents.”
They say ( that ) they will go to the circus with their parents.
4. My brother say to me, “When will you come?”
My brother say to me when I will come.
5. Peter asks me, “ Where is Daisy ?”
Peter ask me where Daisy is
6. The nurse asks me, “ How do you spell your name ?”
The nurse asks me how I spell my name.
7. My neighbour asks me, “ Do you like the weather in spring ?”
My neighbour asks me if I like the weather in spring.
8. She asks me, “ Are you from Viet Nam ?”
She asks me if I am frm Viet Nam.
9. Ann said, “ I can dance well.”
Ann said ( that ) he could dance well.”
10. Jane said, “ I can’t cook.”
Jane said ( that ) she couldn’t cook.
11. John said, “ I don’t like coffee.”
John said ( that) he didin’t like coffee.
12. Paul said, “ I’ve got a new flat.”
Paul said ( that ) he had got a new flat.
13. Mary said ,” I have been to France.”
Mary said she ( that ) had been to France.
14. Mary said, “ This is my bed.”
Mary said ( that ) this is her bed.
15. Hoa said, “ These aren’t my pens.”
Hoa said ( that ) these weren’t her pens.
16. Peter said, “ I like tea.”
Peter said ( that ) he liked tea.
17. “ Are you hungry?” she asked
She asked (me) if I was hungry.
18. Jim said, “ I’ll do it tomorrow.”
Jim said ( that ) he would do it the following day.
19. Jane said, “ I won’t do it next week.”
Jane said ( that ) she wouldn’t do it the following week.
20. Mike said, “ I bought it last week.”
Mike said ( that ) he had bought it the previous week.
21. Jim said, “ I didn’t buy it yesterday .”
Jim said ( that ) he had bought it the previous day.
22. Ann said to her boyfriend, “ I can’t go out tonight.”
Ann said to her boyfriend ( that ) she couldn’t go out that night.
23. The girls said, “ I’m only fifteen years old.”
The girls said she was only fifteen years old.
24. The boss said, “ I have to finish this report by tonight.”
The boss said ( that ) he had to finish that report by that night.
25. Roy said, “ You must follow the instuctions.”
Roy asked her ( that) she had to follow the instuction.
26. “ Can I make an appointment to see the doctor ?” Jane said.
Jane asked him if she could make an appointment to see the doctor.
27. “ Where can I find something to drink ?” Ann asked.
Ann asked me where he could find something to drink.
28. “ Don’t be lazy,” our teacher said to us.
Our teacher asked us not to be lazy.
29. “ Give us some coffee,” the students asked me.
The students asked me to give their some coffee.
30. He told me, “ Try to come on time.”
He told me to try to come on time.
(reported speech)
1. Trường hợp trong ngoặc kép là câu trần thuật
VÍ DỤ :
a. Mary said, “ I shall cpme back this department store tomorrow.
( Mary đã nói “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này ngày mai.”
Mary said that she would come back that department store the following day.
( Mary đã nói rằng cô ta sẽ trở lại cửa hàng bách hóa đó vào ngày hôm sau.
b. Mary said to me, “ I shall come back this department store tomorrow”.
( Mary đã nói với tôi “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này ngày mai”.
Mary told me that she would come back that department store the following day.
( Mary đã báo cho tôi rằng cô ta sẽ trở lại cửa hàng bách hóa đó vào ngày hôm sau.
Cách đổi
- Giữ nguyên động từ say hoặc đổi say to thành tell.
- Đổi dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:) thành that và bỏ dấu ngoặc kép (“”).
- Đổi đại từ chỉ ngôi ( personal pronoun) hoặc sở hữu tính từ ( possessive adjective) cho hợp nghĩa.
- Đổi động từ trong ngoặc kép sang thì quá khứ, ( nếu động từ say ở thì quá khứ ) theo công thức sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
- Simple present Simple past
- Present continuous Past continuous
- Present perfect Past perfect
- Simple past Past perfect
- Past continuous Past perfect continuous
- Simple future Future in the past
- Present unreal Perfect conditional
conditional ( should / would / could /
might + have + V3 )
Lưu ý:
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu là thí quá khứ hoàn thành (Past perfect) hoặc điều kiện quá khứ hoàn thành (Perfect Conditional).
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu mệnh đề bên ngoài ở thì hiện tại đơn ( Simple Present ), hiện tại tiếp diễn ( Simple Continous ), hiện tại hoàn thành ( Present Perfect ) hoặc tương lai đơn ( simple Future ).
Ví dụ :
· Mary says, “ I shall come back this department store”.
Mary nói : “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.”
Mary says that she will come back that department store.
Mary nói rằng cô ấy sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.
· Mary has said to me, “ I shall come back this derpartment store.”
Mary nói với tôi : “ Tôi sẽ trở lại cửa hàng bách hóa này.”
Mary has told me that she will come back that department store.
Mary nói với tôi rằng cô ấy sẽ trở lại cửa hàng bách háo này .
Ngoài ra cần đổi
- these those - tonight that night
- this that - tomorrow the next day
the following day
the day after
- here there - yesterday the previous day
- now then the day before
- ago before - next week the following week
the week after
- today that day - last week the previous week
- must had to the week before
- needn’t didin’t have to
Ngoại lệ :
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép chỉ sự thật hiển nhiên .
· Ví dụ :
· He said, “ The sun rises in the East.”
Anh ta đã nói: “ Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
He said (that) the sun rises in the East.
Anh ta đã nói rằng mặt trời mọc ở hướng Đông.
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép có musn’t ( must not ) chỉ sự cấm đoán.
· Ví dụ :
· My teacher said to me, “ You musn’t come to class late.”
Giáo viên của tôi đã nói: “ Em không được đến lớp trễ.”
My teacher told me that I musn’t come to class late.
Giáo viên của tôi đã nói rằng tôi không được đến lớp trễ.
( không cần dùng mustn’ t)
2. Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi :
Cách đổi
- SAY ASK, REQUIRE, WONDER...
- Bỏ dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:), dấu ngoặc kép (“”) và dấu chấm hỏi (?)
- Nếu có từ nghi vấn ( question word) như : where, when, who... Thì lặp lại.
- Nếu không có từ nghi vấn thì thêm If (whether) vào trước chủ ngủ của lời nói gián tiếp.
- Đổi chủ ngử ra đầu lời nói gián tiếp.
- Đổi thì của động từ, đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn... Giống như trường hợp “ câu trần thuật” đã nói tới ở phần trước.
Ví dụ:
She said, “ Are you thirsty, Peter?”
Cô ta đã nói: “ Bạn có khát nước không, Peter?”
She asked Peter if ( whether) he was thirsty.
Cô ta đã nói với Peter xem anh ta có khát nước không.
The nurse asked: “ What is your name?”
Cô y tá đã nói: “ Tên bạn là gì?”
The nurse asked (me) what my name was.
Cô y tá đã hỏi ( tôi ) tên tôi là gì.
3. Trường hợp trong ngoặc kép là lời thỉnh
cầu lịch sử:
Lưu ý :
Shall Should
( dùng cho tất cả các ngôi )
Will Would
Would Would
Ví dụ :
He said, “ Shall we go home now.”
Anh ta đã nói: “ Chúng ta về nhà bây giờ nhé.”
He asked (me) if we should go home then.
Anh ta đã hỏi (tôi) xem chúng tôi có nên về nhà lúc đó không.
Tony asked, “ Would you be so kind as to tell me the time ?”
Tonny đã hỏi: “ Anh vui lòng cho tôi biết mấy giờ được không ạ ?”
Tonny asked (me) if I would be so kind as to tell him the time.
Tony đã hỏi tôi xem tôi có vui lòng cho anh ta biết mấy giờ không.
4. Trường hợp trong ngoặckép là câu mệnh lệnh
Cách đổi
- SAY TELL, ASK, ORDER... (Tùy theo ý nghĩa của câu)
- Thêm tân ngữ cho TELL, ASK, ORDER...
- Thêm “TO” hoặc “NOT TO” vào trước động từ của lời nói trực tiếp.
- Phần thay đổi còn lại giống như hai trường hợp I và II.
She said to me, “ Please, go with her.”
Cô ta đã nói với tôi: “ Xin hãy đi với tôi.”
She asked me to go with her.
Cô ta yêu câu tôi đi với cô ta.
Grandmother said, “ Don’t make noise.!”
Bà đã nói: “Đừng làm ồn.”
Grandmother ordered us not to make noise.
Bà đã báo chúng tôi đừng làm ồn.
* Sử dụng BE + VERB (TO)
+ Ý nghĩa của BE + Verb (To)
Cấu trúc này được dùng ra lệnh hay truyền đạt mệnh lệnh.
Ví dụ :
- You are to study until Mother return.
Con phải học bài cho đến khi mẹ trở về.
- You are to have dinner with the boss tonight.
Anh phải ăn tối với ông chủ tối nay.
- No one is to leave here without my permission.
Không ai được rời khỏi đây nếu không đượ pháp của tôi.
+ Nếu được dùng với đại từ nhân xưng I, we thì cấu trúc này ám chỉ nhiệm vụ, bổn phận hoặc sự cần thiết.
Ví dụ:
- We are to report to the principal.
Chúng ta phải tường trình với thầy hiệu trưởng.
( vì đó là nhiệm vụ , sự cần thiết )
BE + VERB (TO) trong lời gián tiếp:
He says, “ Wait until I come.”
He says that we are to wait until he comes.
“ Where shall I put it ?” he asked
He asked where he was to put it.
He said, “ If oversleep, wake me up.”
He said that if he oversleep, she was to wake him up.
1. She says, “ I am bored.”
She says ( that )she isn bored.
2. The pupils say, “ We want to see our teacher.”
The pupils say ( that ) they want to see their teacher.
3. They say, “ We’ll go to the circus with our parents.”
They say ( that ) they will go to the circus with their parents.
4. My brother say to me, “When will you come?”
My brother say to me when I will come.
5. Peter asks me, “ Where is Daisy ?”
Peter ask me where Daisy is
6. The nurse asks me, “ How do you spell your name ?”
The nurse asks me how I spell my name.
7. My neighbour asks me, “ Do you like the weather in spring ?”
My neighbour asks me if I like the weather in spring.
8. She asks me, “ Are you from Viet Nam ?”
She asks me if I am frm Viet Nam.
9. Ann said, “ I can dance well.”
Ann said ( that ) he could dance well.”
10. Jane said, “ I can’t cook.”
Jane said ( that ) she couldn’t cook.
11. John said, “ I don’t like coffee.”
John said ( that) he didin’t like coffee.
12. Paul said, “ I’ve got a new flat.”
Paul said ( that ) he had got a new flat.
13. Mary said ,” I have been to France.”
Mary said she ( that ) had been to France.
14. Mary said, “ This is my bed.”
Mary said ( that ) this is her bed.
15. Hoa said, “ These aren’t my pens.”
Hoa said ( that ) these weren’t her pens.
16. Peter said, “ I like tea.”
Peter said ( that ) he liked tea.
17. “ Are you hungry?” she asked
She asked (me) if I was hungry.
18. Jim said, “ I’ll do it tomorrow.”
Jim said ( that ) he would do it the following day.
19. Jane said, “ I won’t do it next week.”
Jane said ( that ) she wouldn’t do it the following week.
20. Mike said, “ I bought it last week.”
Mike said ( that ) he had bought it the previous week.
21. Jim said, “ I didn’t buy it yesterday .”
Jim said ( that ) he had bought it the previous day.
22. Ann said to her boyfriend, “ I can’t go out tonight.”
Ann said to her boyfriend ( that ) she couldn’t go out that night.
23. The girls said, “ I’m only fifteen years old.”
The girls said she was only fifteen years old.
24. The boss said, “ I have to finish this report by tonight.”
The boss said ( that ) he had to finish that report by that night.
25. Roy said, “ You must follow the instuctions.”
Roy asked her ( that) she had to follow the instuction.
26. “ Can I make an appointment to see the doctor ?” Jane said.
Jane asked him if she could make an appointment to see the doctor.
27. “ Where can I find something to drink ?” Ann asked.
Ann asked me where he could find something to drink.
28. “ Don’t be lazy,” our teacher said to us.
Our teacher asked us not to be lazy.
29. “ Give us some coffee,” the students asked me.
The students asked me to give their some coffee.
30. He told me, “ Try to come on time.”
He told me to try to come on time.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tat Phung Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)