Cau dieu kien-CONDITIONAL SENTENCES

Chia sẻ bởi Lê Võ Ngọc Trinh | Ngày 20/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: cau dieu kien-CONDITIONAL SENTENCES thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

CONDITIONAL SENTENCES
(Câu điều kiện)

( Về cơ bản có 3 loại câu điều kiện: loại 1, loại 2 và loại 3. Mỗi loại có một cặp thì (hoặc hình thái) khác nhau cho động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề if.

I. Câu điều kiện loại 1 (first conditionals).
- Câu điều kiện loại một được sử dụng khi hành động trong mệnh đề if có khả năng xảy ra. Hành động này có thể là sự thật trong hiện tại hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: If you like that one, I will buy it for you.
- Lưu ý rằng nghĩa trong mệnh đề if là hiện tại hoặc tương lai, nhưng thì của động từ là hiện tại, không phải tương lai.
Ex: If I see John at the office, I’ll invite him to our party.
* FORM:
IF + simple present , future condition
will
V not V be shall + V
( ( ( can
Vs/es do/does not + V am/ is/ are may

II. Câu điều kiện loại 2 (second conditionals).
- Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để nói về hiện tại hoặc tương lai (như câu đk1). Tuy nhiên, câu đk này dùng để chỉ những việc không có thật (hoặc trái với những điều đã biết) hoặc không chắc sẽ xảy ra.
Ex: If I were you, I would study harder.
- Ngoài ra câu điều kiện loại 2 cũng được sử dụng để cho thấy rằng người nói không muốn hành động trong mệnh đề if xảy ra.
Ex: If there were a thief in my house, I would phone the police.
* FORM:
IF + simple past , present condition
would
V not V be should + V
( ( ( could
V2/ ed didn’t + V were might

III. Câu điều kiện loại 3 (third conditionals).
- Câu điều kiện loại 3 chỉ được dùng để nói riêng về quá khứ, chỉ những sự vật, sự việc hoàn toàn không có thật vì chưa từng xảy ra trong quá khứ (hay trong thực tế là chưa từng xảy ra).
Ex: If Alice had given me clear directions, I would have come to the party on time.



* FORM:
IF + past perfect , present condition
would
V not V be should + have + V
( ( ( could
had + V3/ ed hadn’t + V3/ ed had been might

( Ngoài những loại câu điều kiện trên, còn có một loại câu điều kiện khác ngoài những loại cơ bản. Đó là câu điều kiện tổng quát.

IV. Câu điều kiện tổng quát.
- Loại câu điều kiện này được sử dụng để nói về những điều luôn luôn đúng.
Ex: If you heat water, it boils.
- Ngoài ra nó còn nói về thói quen.
Ex: If I have a toothache, I go to the dentist.
- Trong cả 2 trường hợp trên, If có thể được hiểu như “whenever” (bất cứ khi nào)
Ex: If I don’t get 8 hours’ sleep a night, I feel terrible.
( Whenever I don’t get 8 hours’ sleep a night, I feel terrible.
* FORM:
IF + simple present , simple present

V not V be Vs/ es
( ( (
Vs/es do/does not + V am/ is/ are

V. Cách thức chia câu điều kiện.
B1: Xác định chia mệnh đề nào (mệnh đề If hay mệnh đề chính).
so
If Chính
because
Chính If
B2: Khi câu xác định chia 2 mệnh đề:
( Xác định vào gợi ý của V hoặc thời gian để chia.
- Gợi ý thời gian ở tương lai, đề nghị, mệnh lệnh ( chia theo đk 1 (ý tưởng vẫn mang tính chất khẳng định như câu gợi ý).
- Gợi ý thời gian ở hiện tại hoặc không có thời gian ( chia theo đk 2. (ý tưởng phải viết trái với yêu cầu câu gợi ý).
- Gợi ý thời gian ở quá khứ hoặc có V ở quá khứ ( chia theo đk 3. (ý tưởng phải viết trái với yêu cầu câu gợi ý).

VI. Cách chia thì của động từ ở câu điều kiện.
- Nếu là câu điều kiện 2 ( chia V ở hiện tại.
- Nếu là câu điều kiện 3 ( chia V ở quá khứ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Võ Ngọc Trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)