Câu điều kiện
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền |
Ngày 26/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: câu điều kiện thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện loại I (the conditional sentence type I)
1. Cấu trúc
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
I’ll see her if I come on time. We’ll pass the exam if we study hard.
3. Một số dạng cần lưu ý:
a. Simple present + Simple present:
+ Thói quen, điều đương nhiên:
I usually walk to school if I have time.
If I have lesson in the morning, I visit them in the afternoon.
b. If you will/would ...(chỉ sự lịch sự): (Nếu ... vui lòng...) (Dùng would lịch sự hơn)
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
c. If you could ...: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. If you could open your book, please.
d. Subject + may/might/do +V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ khả năng khách quan
Ví dụ: It’s sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
e. Subject + may/can + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ sự cho phép
f. If + clause + command: Mệnh lệnh
If you go to the post ofice, mail this letter for me.
Ví dụ: You can go home if you finish your test.
g. Subject (must/should + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ: You must do exercises if you want to get good marks.
h. If….not…= Unless
Ví dụ: - I won’t visit you if I don’t have time
→ Unless I have time, I won’t visit you.
- We’ll go camping if the weather is fine.
→ Unless the weather is fine, we won’t go camping.
- If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it.
→ Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it.
Chú ý: mệnh đề chứa “unless” không dùng dạng phủ định.
B. Câu điều kiện loại II (the conditional sentence type II)
1. Cấu trúc
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
If it were cold now, we wouldn’t switch on the fans. (but it’s hot and we have to switch on the fans) I would fly if I were a bird. (but I am not a bird and I can’t fly)
Chú ý: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”
3. Một số lưu ý
Clause 1 (might/ could + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
→ chỉ khả năng
Ví dụ: He might succeed if he tried
I could speak Rusian well if I lived in Moscow .
C. Câu điều kiện loại III (the conditional sentence type III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ví dụ: a. Miss Phuong wouldn’t have won the prize if she hadn’t attended the beauty contest. (but the fact that she attended and she won the prize) b. We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully. (but the fact that we didn’t prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
D. Câu điều kiện hỗn hợp II, III (the mixed conditional sentence type II and III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + P2)
2. Ví dụ:
If I had been born in town, I would like life there. (the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now) If I followed your advice, I would have a job now. (the fact that I didn’t follow your advice, so I don’t have a job now)
3. But for + noun + điều kiện loại II, III But for: nếu không có…
Ví dụ
Câu điều kiện loại I (the conditional sentence type I)
1. Cấu trúc
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
I’ll see her if I come on time. We’ll pass the exam if we study hard.
3. Một số dạng cần lưu ý:
a. Simple present + Simple present:
+ Thói quen, điều đương nhiên:
I usually walk to school if I have time.
If I have lesson in the morning, I visit them in the afternoon.
b. If you will/would ...(chỉ sự lịch sự): (Nếu ... vui lòng...) (Dùng would lịch sự hơn)
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
c. If you could ...: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. If you could open your book, please.
d. Subject + may/might/do +V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ khả năng khách quan
Ví dụ: It’s sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
e. Subject + may/can + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ sự cho phép
f. If + clause + command: Mệnh lệnh
If you go to the post ofice, mail this letter for me.
Ví dụ: You can go home if you finish your test.
g. Subject (must/should + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ: You must do exercises if you want to get good marks.
h. If….not…= Unless
Ví dụ: - I won’t visit you if I don’t have time
→ Unless I have time, I won’t visit you.
- We’ll go camping if the weather is fine.
→ Unless the weather is fine, we won’t go camping.
- If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it.
→ Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it.
Chú ý: mệnh đề chứa “unless” không dùng dạng phủ định.
B. Câu điều kiện loại II (the conditional sentence type II)
1. Cấu trúc
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
If it were cold now, we wouldn’t switch on the fans. (but it’s hot and we have to switch on the fans) I would fly if I were a bird. (but I am not a bird and I can’t fly)
Chú ý: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”
3. Một số lưu ý
Clause 1 (might/ could + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
→ chỉ khả năng
Ví dụ: He might succeed if he tried
I could speak Rusian well if I lived in Moscow .
C. Câu điều kiện loại III (the conditional sentence type III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ví dụ: a. Miss Phuong wouldn’t have won the prize if she hadn’t attended the beauty contest. (but the fact that she attended and she won the prize) b. We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully. (but the fact that we didn’t prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
D. Câu điều kiện hỗn hợp II, III (the mixed conditional sentence type II and III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + P2)
2. Ví dụ:
If I had been born in town, I would like life there. (the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now) If I followed your advice, I would have a job now. (the fact that I didn’t follow your advice, so I don’t have a job now)
3. But for + noun + điều kiện loại II, III But for: nếu không có…
Ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)