Câu điều kiện
Chia sẻ bởi Bùi Trọng Nhân |
Ngày 20/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Câu điều kiện thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Câu điều kiện
1
Câu điều kiện loại I
chỉ điều kiện có thật sẽ có thể sảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (phù hợp với thực tế)
If +S + V(simple prerent) , S + will (can, may) +V
Ex : If It`s sunny , we will go camping
(nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi cắm trại)
nếu là câu phủ định thì :
If + S + don`t / doesn`t + V , S + willn`t (can`t ,......) + V
Ex : If he doesn`t do morning exercise , he will feel tired.
(nếu anh ta không chịu tập thể dục anh ta sẽ cảm thấy mệt mỏi)
2) Câu điều kiện lọai II
Chỉ hành động không thể sảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (điều kiện đặt ra trái với thực tế)
If + S + V (simple past) , S+ could(should, would) + V
Ex : If It rained , we should stay at home.
(Nếu trời đã mưa, chúng tôi sẽ ở nhà ) trời không mưa
câu phủ định thì:
If+S + didn`t + V , S + wouldn`t (shouldn`t, couldn`t) + V
Ex : If It didn`t rain , we shouldn`t stay at home
( nếu trời không mưa , chúng tôi sẽ không ở nhà) trời đang mưa
Lưu ý: nếu động từ là tobe thì đi với chủ ngữ nào cũng là " were "
3) Câu điều kiện loại III
Diễn tả hành động trái với thực tế đã sảy ra trong quá khứ.
If + S + had +PII ,S+ would (should,could) + have + PII
Ex : If Lan had learned, she should have got a good mark.
( nếu Lan học cô ấy sẽ được điểm tốt ) nhưng thực tế Lan đã bị điểm kém
Câu phủ định thì :
If +S+hadn`t + PII, S+ wouldn`t (couldn`t, shouldn`t)+have+PII
Ex : If I hadn`t been tired , I wouldn`t have missed the TV
(nếu tôi không bị mệt tôi sẽ không bị lỡ chương trình TV ) đã bị lỡ
1
Câu điều kiện loại I
chỉ điều kiện có thật sẽ có thể sảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (phù hợp với thực tế)
If +S + V(simple prerent) , S + will (can, may) +V
Ex : If It`s sunny , we will go camping
(nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi cắm trại)
nếu là câu phủ định thì :
If + S + don`t / doesn`t + V , S + willn`t (can`t ,......) + V
Ex : If he doesn`t do morning exercise , he will feel tired.
(nếu anh ta không chịu tập thể dục anh ta sẽ cảm thấy mệt mỏi)
2) Câu điều kiện lọai II
Chỉ hành động không thể sảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (điều kiện đặt ra trái với thực tế)
If + S + V (simple past) , S+ could(should, would) + V
Ex : If It rained , we should stay at home.
(Nếu trời đã mưa, chúng tôi sẽ ở nhà ) trời không mưa
câu phủ định thì:
If+S + didn`t + V , S + wouldn`t (shouldn`t, couldn`t) + V
Ex : If It didn`t rain , we shouldn`t stay at home
( nếu trời không mưa , chúng tôi sẽ không ở nhà) trời đang mưa
Lưu ý: nếu động từ là tobe thì đi với chủ ngữ nào cũng là " were "
3) Câu điều kiện loại III
Diễn tả hành động trái với thực tế đã sảy ra trong quá khứ.
If + S + had +PII ,S+ would (should,could) + have + PII
Ex : If Lan had learned, she should have got a good mark.
( nếu Lan học cô ấy sẽ được điểm tốt ) nhưng thực tế Lan đã bị điểm kém
Câu phủ định thì :
If +S+hadn`t + PII, S+ wouldn`t (couldn`t, shouldn`t)+have+PII
Ex : If I hadn`t been tired , I wouldn`t have missed the TV
(nếu tôi không bị mệt tôi sẽ không bị lỡ chương trình TV ) đã bị lỡ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Trọng Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)