CÂU ĐIỀU KIỆN

Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: CÂU ĐIỀU KIỆN thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Câu điều kiện

1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại
If + S + simple present - S + will (can, shall, may) + Verb in simple form.
If he tries much more, he will improve his English.

2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại
If + S + simple past - S + would (could, should, might) + Verb in simple form
If I had enough money now, I would buy this house .

Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If I were you, I wouldn`t do such a thing.
Trong một số trường hợp, người ta bỏ if đi và đảo were lên trên chủ ngữ (were I you ... lỗi cơ bản).

3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ
If + S + had + P2 - S + would(could, shoult,might) + have + P2
If he had studied harder for that test, he would have passed it.

Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo had lên phía trước.

Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp một vế của điều kiện sẽ là quá khứ nhưng vế còn lại ở hiện tại do thời gian qui định.
If she had caught the train, she would be here by now.

Cách sử dụng các động từ
will, would, could, should sau if

Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.

 If you will/would : Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.

 If + Subject + Will/Would : Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.
If he will listen to me, I can help him.

Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ.
If you will turn on the music loudly late the night, no wonder why your neighbours complain.

 If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
If you could open your book, please.

 If + Subject + should + ..... + imperative (mệnh lệnh thức): Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
If you should find any dificulty in using that TV, please call me this number.

Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ (Should you find)

Một số cách dùng thêm của if

1. If... then: Nếu... thì
Ex: If she can’t come to us, then we will have to go and see her.

2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
Ex: If you want to learn a musical instrument, you have to practice.
Ex: If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.
Ex: If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.

3. If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn
(Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể)
If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)

4. If.. was/were to...
 Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai.
Ex: If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.
Ex: What would we do if I was/were to lose my job.

 Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị
Ex: If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)

 Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư
duy
Ex: Correct: If I knew her name, I would tell you.
Incorrect:If I was/were to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: 181,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)