Câu bị động
Chia sẻ bởi Hippo Po Tamus |
Ngày 19/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Câu bị động thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
The active and the passive sentences
Quy tắc chuyển từ một câu chủ động sang câu bị động
Active: S + VA + O
Passive: S + Be VPII + By O
1. Simple present tense. (thì hiện tại đơn)
S + is/ am / are + V p2
A: Ann writes a letter.
P: A letter is written by Ann
2. Present continuous tense: ( Thì hiện tại tiếp diễn)
S + is/ am / are + being + V p2
3. Simple past tense: ( Thì quá khứ đơn)
S + were/ was + Vp2
4. Past continuous tense: ( Thì quá khứ tiếp diễn)
S + were/ was + being + Vp2
5. Present perfect tense: ( Thì hiện tại hoàn thành)
I/ We/ You/ They + have + been + Vp2
He/ she/ it + has
6. Past perfect tense: ( Thì quá khứ hoàn thành)
S + had + been + Vp2
7. Simple future tense: ( Thì tương lai đơn)
We/ I + shall + be + Vp2
S + will
8. Future of intention: ( Thì tương lai có dự định)
S + is/ am/ are + going to + be + Vp2
9. Future perfect tense: (Thì tương lai hoàn thành)
I/ We + shall + have + been + Vp2
S + will
10. Modal verbs: ( trợ động từ/ động từ khuyết thiếu)
Can/ may/ must/ ought to/ should/ would/ could/ might...
S + modal verbs + be + Vp2
Lưu ý:
Adv chỉ nơi chốn trc by O.
Ex: The police found him in the forest.
He was found in the forest by the police.
- adv chỉ thời gian sau by O.
Ex: My parents are going to buy a new car tomorrow.
A new car is going to be bought by my parents tomorrow
- Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật sự việc thì ta dùng giới từ “With” thay vì dùng bytrước objects.
Ex: Smoke filled the room.
The room was filled with smoke. - Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người được ưu tiên sữ dụng nhiều hơn.
Ex: I am writing her a letter
O1 O2
She is being written a letter.
A letter is being written to her.
- Các động từ: ask/ tell/ give/ send/ show/ teach/ pay/ offer... thường có hai tân ngữ.
- nếu chủ ngữ trong câu chủ động ở thể phủ định ( no one, nobody, none of... thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng bị động.
Ex: No one can answer this question.
This question can’t be answered.
Một số dạng bị động khác
1/ Dạng nhờ bảo: ( Causative form) “ Have / Get/ make”
Active: S + have + O (người) + bare infinitive + O (người/ vật)
Passive: S + have + O (vật) + Vp2 + ( by O người )
Ex: - I had him repair my bicycle yesterday.
I had my bicycle repaired (by him) yesterday.
Active: S + get + O (người) + to infinitive + O (vật)
Passive: S + get + O (vật) + Vp2 + (by O người )
Ex: - I get her to make some coffee.
I get some coffee made (by her).
Active: S + make + O (ngư
Quy tắc chuyển từ một câu chủ động sang câu bị động
Active: S + VA + O
Passive: S + Be VPII + By O
1. Simple present tense. (thì hiện tại đơn)
S + is/ am / are + V p2
A: Ann writes a letter.
P: A letter is written by Ann
2. Present continuous tense: ( Thì hiện tại tiếp diễn)
S + is/ am / are + being + V p2
3. Simple past tense: ( Thì quá khứ đơn)
S + were/ was + Vp2
4. Past continuous tense: ( Thì quá khứ tiếp diễn)
S + were/ was + being + Vp2
5. Present perfect tense: ( Thì hiện tại hoàn thành)
I/ We/ You/ They + have + been + Vp2
He/ she/ it + has
6. Past perfect tense: ( Thì quá khứ hoàn thành)
S + had + been + Vp2
7. Simple future tense: ( Thì tương lai đơn)
We/ I + shall + be + Vp2
S + will
8. Future of intention: ( Thì tương lai có dự định)
S + is/ am/ are + going to + be + Vp2
9. Future perfect tense: (Thì tương lai hoàn thành)
I/ We + shall + have + been + Vp2
S + will
10. Modal verbs: ( trợ động từ/ động từ khuyết thiếu)
Can/ may/ must/ ought to/ should/ would/ could/ might...
S + modal verbs + be + Vp2
Lưu ý:
Adv chỉ nơi chốn trc by O.
Ex: The police found him in the forest.
He was found in the forest by the police.
- adv chỉ thời gian sau by O.
Ex: My parents are going to buy a new car tomorrow.
A new car is going to be bought by my parents tomorrow
- Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật sự việc thì ta dùng giới từ “With” thay vì dùng bytrước objects.
Ex: Smoke filled the room.
The room was filled with smoke. - Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người được ưu tiên sữ dụng nhiều hơn.
Ex: I am writing her a letter
O1 O2
She is being written a letter.
A letter is being written to her.
- Các động từ: ask/ tell/ give/ send/ show/ teach/ pay/ offer... thường có hai tân ngữ.
- nếu chủ ngữ trong câu chủ động ở thể phủ định ( no one, nobody, none of... thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng bị động.
Ex: No one can answer this question.
This question can’t be answered.
Một số dạng bị động khác
1/ Dạng nhờ bảo: ( Causative form) “ Have / Get/ make”
Active: S + have + O (người) + bare infinitive + O (người/ vật)
Passive: S + have + O (vật) + Vp2 + ( by O người )
Ex: - I had him repair my bicycle yesterday.
I had my bicycle repaired (by him) yesterday.
Active: S + get + O (người) + to infinitive + O (vật)
Passive: S + get + O (vật) + Vp2 + (by O người )
Ex: - I get her to make some coffee.
I get some coffee made (by her).
Active: S + make + O (ngư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hippo Po Tamus
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)