CASIO QUẦN THỂ
Chia sẻ bởi Nguyªn Yªn Hoàng |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: CASIO QUẦN THỂ thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Toán quần thể
1. Xét một cặp gen cuả 1 loài tự phối . Thế hệ ban đầu của quần thể cóthành phần kiểu gen là 300AA + 600Aa + 100aa . Qua nhiều thế hệ tự phối , quần thể đã phân thành các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa.
A, Hãy tính tỉ lệ các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa của quần thể này?
B,Một quần thể của loài khác có thành phần kiểu gen oqr thế hệ ban đầu là0.36AA+ 0.64Aa . Do không thích nghi với điều kiện sốngtất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ ?
2. Một quần thể đã đạt trạng thái cân băng theo đinh luật Hacđi- Vanbec có 4000 cá thể , trong đó 3960 cá thể lông xù. Biết rằng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thằng và gen quy định tính trạng nằm trên NST thường .
a. Tính số cá thể lông xù thuần chủng?
b. Nếu QT bị đột biến làm 1% alen A thànhalen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ lông xù trong quần thể bằng bao nhiêu %?
3. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể như sau:
P: 0.35AABb + 0.25Aa bb +0.15AaBB+ 0.25aaBb=1
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối?
4. Quần thể người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA, IB là trội hoàn toàn so với IO. Qua nghiên cứu quần thể người ở trang thái cân bằng di truyên xác định được : tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%. Nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O.
a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen?
b. Một người nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B . Tính xác suất con của họ có nhóm máu O?
5. a. Một quần thể trhực vât tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0.45AA:0.30Aa : 0.25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt . Theo tính toán lí thuyết tỉ lệ cây không hạt bằng bao nhiêu?
b. Một huyện có 80000 dân , nếu thống kê được 320 người bị bệnh bạch tạng . Giả sử quần thể cân bằng di truyền, hãy cho biết :
-Số người mang kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu?
- Xác suất 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng là bao nhiêu?
6. trong 1 QT tốc độ đột biến của gen a bằng 3 lần tốc độ đột biến của gen A . Tại thời điểm QT cân bằng thì tần số của từng alen bằng bao nhiêu?
7. Xét 4 locus gen có 4 gen nằm trên nhiễm ST tương đồng khác nhau . Số alen của từng gen tương ứng là 3,4,5,6 . Số kiểu gen tối đa của quần thể là bao nhiêu?
8. Cho quần thể I có tần số các alen A=0.7, a=0.3; B=0.4, b=0.6. Quần thể II có tần số alen là A= 0.4, a=0.6; B=0.9, b=0.1. Người ta ngẫu phối các con đực của quàn thể I với con cái của quần thể II .
Tính tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 thu được từ kết quả ngẫu phối đó? Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường và QT I, II ở trạng thái cân bằng di truyền?
9. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0.36AA+ 0.64Aa. Do không thích nghi vói điều kiện sống các cá thể mang kiểu gen aa bị chết ở các thế hệ.
Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ?
10. (Đề thi quốc gia2011)Quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc P: 100AA+ 100Aa +100aa. Dưới áp lực chọn lọc giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là 1.0 , 0.8 , 0.3. Hãy tính tần số các kiểu gen và tần số các alen cho thế hệ F1?(Biết rằng không sảy ra đột biến)
11. Ở một quần thể thực vật, thấy rằng gen A quy định màu đỏ, alen a quy định màu trắng . Quần thể khởi đầu có cấu trúc P: 350 AA;140Aa ; 910aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của quần thể ở F 3 trong 2 trường hợp sau:
a.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn?
1. Xét một cặp gen cuả 1 loài tự phối . Thế hệ ban đầu của quần thể cóthành phần kiểu gen là 300AA + 600Aa + 100aa . Qua nhiều thế hệ tự phối , quần thể đã phân thành các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa.
A, Hãy tính tỉ lệ các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa của quần thể này?
B,Một quần thể của loài khác có thành phần kiểu gen oqr thế hệ ban đầu là0.36AA+ 0.64Aa . Do không thích nghi với điều kiện sốngtất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ ?
2. Một quần thể đã đạt trạng thái cân băng theo đinh luật Hacđi- Vanbec có 4000 cá thể , trong đó 3960 cá thể lông xù. Biết rằng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thằng và gen quy định tính trạng nằm trên NST thường .
a. Tính số cá thể lông xù thuần chủng?
b. Nếu QT bị đột biến làm 1% alen A thànhalen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ lông xù trong quần thể bằng bao nhiêu %?
3. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể như sau:
P: 0.35AABb + 0.25Aa bb +0.15AaBB+ 0.25aaBb=1
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối?
4. Quần thể người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA, IB là trội hoàn toàn so với IO. Qua nghiên cứu quần thể người ở trang thái cân bằng di truyên xác định được : tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%. Nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O.
a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen?
b. Một người nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B . Tính xác suất con của họ có nhóm máu O?
5. a. Một quần thể trhực vât tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0.45AA:0.30Aa : 0.25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt . Theo tính toán lí thuyết tỉ lệ cây không hạt bằng bao nhiêu?
b. Một huyện có 80000 dân , nếu thống kê được 320 người bị bệnh bạch tạng . Giả sử quần thể cân bằng di truyền, hãy cho biết :
-Số người mang kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu?
- Xác suất 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng là bao nhiêu?
6. trong 1 QT tốc độ đột biến của gen a bằng 3 lần tốc độ đột biến của gen A . Tại thời điểm QT cân bằng thì tần số của từng alen bằng bao nhiêu?
7. Xét 4 locus gen có 4 gen nằm trên nhiễm ST tương đồng khác nhau . Số alen của từng gen tương ứng là 3,4,5,6 . Số kiểu gen tối đa của quần thể là bao nhiêu?
8. Cho quần thể I có tần số các alen A=0.7, a=0.3; B=0.4, b=0.6. Quần thể II có tần số alen là A= 0.4, a=0.6; B=0.9, b=0.1. Người ta ngẫu phối các con đực của quàn thể I với con cái của quần thể II .
Tính tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 thu được từ kết quả ngẫu phối đó? Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường và QT I, II ở trạng thái cân bằng di truyền?
9. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0.36AA+ 0.64Aa. Do không thích nghi vói điều kiện sống các cá thể mang kiểu gen aa bị chết ở các thế hệ.
Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ?
10. (Đề thi quốc gia2011)Quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc P: 100AA+ 100Aa +100aa. Dưới áp lực chọn lọc giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là 1.0 , 0.8 , 0.3. Hãy tính tần số các kiểu gen và tần số các alen cho thế hệ F1?(Biết rằng không sảy ra đột biến)
11. Ở một quần thể thực vật, thấy rằng gen A quy định màu đỏ, alen a quy định màu trắng . Quần thể khởi đầu có cấu trúc P: 350 AA;140Aa ; 910aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của quần thể ở F 3 trong 2 trường hợp sau:
a.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyªn Yªn Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)