Carotenoit
Chia sẻ bởi Phạm Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: carotenoit thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tiểu luận môn học
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Tổng quan về Carotenoid
Sinh viên: Nguyễn Tiến Dũng
Nguyễn Thu Quỳnh
Phạm Thị Hằng Thu
Phạm Văn Vượng
Đại cương về carotenoid
Carotenoid thuộc nhóm tetraterpenoids (phân tử chứa 40 nguyên tử C) được tạo nên bởi 8 đơn vị isoprence:
CH2 = C – CH = CH2
CH3
Carotenoid
Là những chất màu chính tạo ra các sắc màu vàng, da cam trong tự nhiên.
có tự nhiên trong thực vật và các loài sinh vật quang hợp khác, con người không thể tự tổng hợp ra carotenoid
Carotenoid
là nhóm chất màu hòa tan trong chất béo, không tan trong nước, có màu từ vàng nhạt tới đỏ sậm tùy cấu trúc phân tử.
Có khoảng 600 loại carotenoid khác nhau, trong đó có 50 loại carotenoid hiện diện trong thực phẩm
Carotenoid giúp chống lại các tác nhân oxy hóa từ bên ngòai
Tính chất vật lý
Trong thực vật, động vật carotenoid có thể ở dạng tinh thể chất rắn vô định hình.
Carotenoid không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ và dầu béo thành dung dịch, phân tán keo hoặc tạo phức với protein trong môi trường nước.
Rất dễ bị oxy hoá dưới tác dụng của oxy không khí, ánh sáng, nhiệt độ và enzyme.
Rất nh?y cảm với axit và chất oxy hoá, bền với kiềm
H?p th? ? bu?c súng c?c d?i l 450nm
PHÂN LOẠI
+ Các carotene: có màu đỏ, da cam , là những hydrocarbon (C40H58) có 1 mạch ngang 18 carbon mang 4 nhóm CH3 và 9 dây nối đôi liên hợp, chúng khác nhau ở các đầu chuỗi.
VD: ?-carotene, ?-carotene v lycopene
+ Xanthophyl: : Phõn t? ch?a oxi, thu?ng cú mu vng
VD: lutein v zeaxanthin
Carotene
màu đỏ, da cam
những hydratcacbon (C40H58) gồm các , , -carotene và lycopen
β-carotene
màu vàng, cam, xanh lá có ở hoa quả và rau
tiền chất của vitamin A
ở dạng tinh thể có màu đỏ đậm
tan trong CS2, benzen, chloroform
ít tan trong methanol, ethanol và không tan trong nước
β-carotene
, -carotene
dạng tinh thể có màu đỏ đậm
tan dễ dàng trong CS2, trong cloroform, và không tan trong nước
trong cơ thể -carotene chuyển hoá tạo thành một phân tử vitamin A
-carotene có trong củ cà rốt, quả cà chua, trong một số loài rong biển
, -carotene
Lycopene
đồng phân mở vòng hai đầu của -carotene
màu đỏ nhạt (do nhiều liên kết đôi của cacbon kết hợp với nhau)
cà chua và các loại quả có màu đỏ
không tan trong nước
không có khả năng chuyển hoá thành
vitamin A
sắc tố màu vàng
là sản phẩm hydroxyl hóa của carotene
gồm các hợp chất:
- Zeaxanthin
- Lutein
- Anteraxanthin
- Violaxanthin
- Astaxanthin
Xanthophyl
Zeaxanthin
có trong võng mạc (điểm đen), lõi ngô, lòng đỏ trứng
có màu vàng
Zeaxanthin
Lutein
trong lá rau xanh: rau chân vịt và cải xoăn
có sắc tố màu vàng
là một phân tử lipophilic
Lutein
Hoạt tính sinh học và vai trò
Tiền VTM A
Chống oxy hóa
Carotenoid là chất chống oxy hóa tự nhiên có khả năng bắt giữ oxy đơn phân tử 1O2 (oxy singlet)
1O2 + - carotene - carotene+ - carotene - carotene + nhiÖt
Bảo vệ mắt
lutein và zeaxanthin hấp phụ những phổ ánh sáng có năng lượng cao và có hại nhất của ánh sáng mặt trời
kìm hãm việc hoạt hóa các gốc tự do, ngăn chặn phản ứng kích hoạt bởi ánh sáng
-carotene - bảo vệ thị giác, tăng cường sức khoẻ và sức đề kháng cho cơ thể
Chống thoái hóa hoàng điểm ở người cao tuổi
Phòng chống bệnh
ngăn ngừa ung thư tiền liệt tuyến, ung thư phổi
giúp chống đột quỵ
giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
giảm chứng viêm khớp
bảo vệ da
Phương pháp định lượng
Từ VSV
Từ rau quả
Từ VSV
Li tâm dịch lên men thu sinh khối ở tốc độ 6000v/ph trong 15’.
Sau đó ta rửa lại bằng nước cất hai lần.
Cân sinh khối cho vào chiết bằng dung môi theo các bước:
+ Cân khoảng 3g bi thuỷ tinh 4mm
+Cân 0,20,5 g sinh khối vào ống nghiệm nút xoáy đã chứa sẵn bi.
+ Cho 4ml ethanol vào, vortex 20 giây.
+ Cho 4ml n-hexan có BHT (1 mg BHT/ 1ml n-hexan), vortex 5 phút
+ Cho 1 ml nước cất, trộn đều bằng tay.
+ Ly tâm 2000 vòng/phút, 5 phút, hút lớp phía trên.
+ Lặp lại từ bước 4 cho đến khi sinh khối hết màu vàng.
+ Đo phổ hấp phụ ở bước sóng 450 nm.
Từ rau quả
Phần thịt rửa sạch, nghiền nhỏ thành khối đồng nhất và xác định hàm lượng nước song song với việc phân tích beta-carotene.
Cân 10 gam mẫu cho vào cốc 250ml
thêm vào 1 gam magiê cacbonat, 20 gam natri sulfat khan vào 100ml THF.
Nghiền và đánh đều ở tốc độ trung bình trong 5 phút.
Lọc lấy dịch bằng phễu lọc chân không.
Chiết từ hai đến ba lần sao cho bã còn lại mất màu hoặc dịch chiết ra không màu.
Đưa toàn bộ dịch chiết vào bình 250ml và định mức.
Lấy một phần dịch chiết đem bốc hơi trên máy cất quay
Cặn cuối cùng được hòa vào 10ml metanol.
Dịch chiết này được lọc qua siêu lọc để bơm vào HPLC.
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)