Cáp truyền mạng
Chia sẻ bởi Lại Đình Đạt |
Ngày 10/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Cáp truyền mạng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Công Nghệ Cáp Truyền Mạng
Cáp truyền mạng
Khái niệm : Cáp truyền mạng là một trong những thành phần quan trọng của hệ thống mạng máy tính, dùng để nối kết các máy tính trong mạng lại với nhau.
Cáp truyền
Phân loại cáp
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair )
Cáp xoắn đôi trần (Unshielded Twisted Pair )
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( Shielded Twisted Pair )
Cáp sợi quang ( Fiber – Optic )
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Cấu tạo
Vỏ PVC
Lõi cáp
Các lớp chống nhiễu
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Phân loại
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Cáp đồng trục mảnh
Đường kính của dây : 0,25 inch ( 0,5 cm )
Truyền đi xa : 185 m
Trở kháng 50 ohm
Băng thông từ 2.5 – 10 Mbps
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Có hai loại cáp đồng trục mảnh
Lõi đặc
Lõi bện
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Ưu điểm của cáp đồng trục mảnh
Mềm, dẻo dể kéo dây.
Giá rẻ hơn cáp đồng trục dày ( Thicknet )
Dải thông thấp hơn cáp đồng trục dày
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Cấu tạo
Đường kính 0.5 inch ( 1.3 cm )
Lõi đồng dày hơn thinnet
Tín hiệu truyền xa tối đa 500m
Dùng làm cáp chính ( backbone ) để nối nhiều mạng
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Ưu điểm của cáp đồng trục dày
Truyền tín hiệu đi xa
Dải thông lớn hơn cáp đồng trục mỏng
Khuyết điểm
Cứng, khó lắp đặt
Mắc hơn thinnet
Bộ nối cáp đồng trục ( British Naval Connector – BNC )
Dùng để nối cáp với card giao tiếp mạng
Bộ nối cáp đồng trục ( British Naval Connector – BNC )
Dùng để nối cáp với cáp
Bộ nối cuối ( Terminator ) : Dùng để đóng kín đầu cuối nhằm hấp thu tín hiệu chạy lạc. Terminator được tiếp đất. Nếu không có, cáp không truyền dữ liệu được.
Các loại cáp đồng trục phổ biến
Polyvinyl Choride
Dẻo, giá thành rẻ
Khi bị cháy, khói rất độc
Plenum
Chiệu nhiệt cao, khói không độc.
Giá mắc, cứng, độ bền kém hơn
Cáp Xoắn Đôi
Khái niệm : Là loại cáp gồm hai sợi dây đồng quấn cách li với nhau nhằm mục đích chống nhiễu điện từ.
Phân loại
Cáp xoắn đôi trần (Unshielded Twisted Pair )
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( Shielded Twisted Pair)
Cáp xoắn đôi trần ( UTP )
Được dùng rất phổ biến trong mạng LAN và rất được ưa chuộng
Cáp xoắn đôi trần ( UTP )
Có 5 hạng ( Category )
Cat1 : Chỉ truyền âm thanh, không truyền dữ liệu.
Cat2 : Truyền tối đa đến 4Mbps, gồm 4 dây xoắn đôi.
Cat3 : 10 Mbps, 4 dây xoắn đôi.
Cat4 : 16 Mbps, 4 dây xoắn đôi
Cat5 : 100 Mbps, 4 dây xoắn đôi.
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( STP )
Truyền xa hơn và ít bị nhiễu điện từ hơn UTP
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( STP )
Giá thành mắc hơn cáp UTP
Bộ nối cáp ( Connector )
Dùng để nối các máy tính trong mạng
Đầu nối
RJ45 dùng cho PC
RJ11 dùng cho điện thoại
Các khe cắm đầu nối
Khe cắm RJ45
Khe cắm RJ11
Đặc tính kỷ thuật của UTP/STP
Dải truyền có thể đến 300Mbps (cat5), phổ biến nhất là 100Mbps
Mềm, dẻo dễ kéo dây, không chiếm nhiều không gian nếu tổ chức hệ thống mạng lớn.
Giá thành rẻ.
Độ bảo mật không cao, tín hiệu truyền có thể bị mất và không truyền đi xa được.
Cáp Sợi Quang
Truyền tín hiệu dạng số ( digital dât signal ) ở hình thái xung ánh sáng.
Xung điện không truyền qua được sợi quang.
Truyền với khối lượng dữ liệu lớn, tốc độ cao, không bị nhiễu.
Cáp Sợi Quang
Cấu tạo của sợi cáp quang gồm
Sợi thủy tinh mảnh gọi là lõi
Vỏ bọc lõi
Mỗi sợi cáp quang gồm hai lõi, một lõi truyền và một lõi nhận dữ liệu.
Đặc tính kỷ thuật của cáp sợi quang
Có thể truyền đến 200.000 Mbps
Truyền xa nhiều Km
Dữ liệu truyền nhanh, an toàn
Khó lắp đặt, rất mắc
Tóm tắc nội dung
Lời cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn Giám đốc, Ban điều hành, quý Thầy Cô giáo ở ATHENA đã giúp tôi hoàn khóa học này ! Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe !
Lại Đình Đạt
Cáp truyền mạng
Khái niệm : Cáp truyền mạng là một trong những thành phần quan trọng của hệ thống mạng máy tính, dùng để nối kết các máy tính trong mạng lại với nhau.
Cáp truyền
Phân loại cáp
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair )
Cáp xoắn đôi trần (Unshielded Twisted Pair )
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( Shielded Twisted Pair )
Cáp sợi quang ( Fiber – Optic )
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Cấu tạo
Vỏ PVC
Lõi cáp
Các lớp chống nhiễu
Cáp đồng trục ( Coaxial )
Phân loại
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Cáp đồng trục mảnh
Đường kính của dây : 0,25 inch ( 0,5 cm )
Truyền đi xa : 185 m
Trở kháng 50 ohm
Băng thông từ 2.5 – 10 Mbps
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Có hai loại cáp đồng trục mảnh
Lõi đặc
Lõi bện
Cáp đồng trục mảnh ( thinnet )
Ưu điểm của cáp đồng trục mảnh
Mềm, dẻo dể kéo dây.
Giá rẻ hơn cáp đồng trục dày ( Thicknet )
Dải thông thấp hơn cáp đồng trục dày
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Cấu tạo
Đường kính 0.5 inch ( 1.3 cm )
Lõi đồng dày hơn thinnet
Tín hiệu truyền xa tối đa 500m
Dùng làm cáp chính ( backbone ) để nối nhiều mạng
Cáp đồng trục dày ( thicknet )
Ưu điểm của cáp đồng trục dày
Truyền tín hiệu đi xa
Dải thông lớn hơn cáp đồng trục mỏng
Khuyết điểm
Cứng, khó lắp đặt
Mắc hơn thinnet
Bộ nối cáp đồng trục ( British Naval Connector – BNC )
Dùng để nối cáp với card giao tiếp mạng
Bộ nối cáp đồng trục ( British Naval Connector – BNC )
Dùng để nối cáp với cáp
Bộ nối cuối ( Terminator ) : Dùng để đóng kín đầu cuối nhằm hấp thu tín hiệu chạy lạc. Terminator được tiếp đất. Nếu không có, cáp không truyền dữ liệu được.
Các loại cáp đồng trục phổ biến
Polyvinyl Choride
Dẻo, giá thành rẻ
Khi bị cháy, khói rất độc
Plenum
Chiệu nhiệt cao, khói không độc.
Giá mắc, cứng, độ bền kém hơn
Cáp Xoắn Đôi
Khái niệm : Là loại cáp gồm hai sợi dây đồng quấn cách li với nhau nhằm mục đích chống nhiễu điện từ.
Phân loại
Cáp xoắn đôi trần (Unshielded Twisted Pair )
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( Shielded Twisted Pair)
Cáp xoắn đôi trần ( UTP )
Được dùng rất phổ biến trong mạng LAN và rất được ưa chuộng
Cáp xoắn đôi trần ( UTP )
Có 5 hạng ( Category )
Cat1 : Chỉ truyền âm thanh, không truyền dữ liệu.
Cat2 : Truyền tối đa đến 4Mbps, gồm 4 dây xoắn đôi.
Cat3 : 10 Mbps, 4 dây xoắn đôi.
Cat4 : 16 Mbps, 4 dây xoắn đôi
Cat5 : 100 Mbps, 4 dây xoắn đôi.
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( STP )
Truyền xa hơn và ít bị nhiễu điện từ hơn UTP
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc ( STP )
Giá thành mắc hơn cáp UTP
Bộ nối cáp ( Connector )
Dùng để nối các máy tính trong mạng
Đầu nối
RJ45 dùng cho PC
RJ11 dùng cho điện thoại
Các khe cắm đầu nối
Khe cắm RJ45
Khe cắm RJ11
Đặc tính kỷ thuật của UTP/STP
Dải truyền có thể đến 300Mbps (cat5), phổ biến nhất là 100Mbps
Mềm, dẻo dễ kéo dây, không chiếm nhiều không gian nếu tổ chức hệ thống mạng lớn.
Giá thành rẻ.
Độ bảo mật không cao, tín hiệu truyền có thể bị mất và không truyền đi xa được.
Cáp Sợi Quang
Truyền tín hiệu dạng số ( digital dât signal ) ở hình thái xung ánh sáng.
Xung điện không truyền qua được sợi quang.
Truyền với khối lượng dữ liệu lớn, tốc độ cao, không bị nhiễu.
Cáp Sợi Quang
Cấu tạo của sợi cáp quang gồm
Sợi thủy tinh mảnh gọi là lõi
Vỏ bọc lõi
Mỗi sợi cáp quang gồm hai lõi, một lõi truyền và một lõi nhận dữ liệu.
Đặc tính kỷ thuật của cáp sợi quang
Có thể truyền đến 200.000 Mbps
Truyền xa nhiều Km
Dữ liệu truyền nhanh, an toàn
Khó lắp đặt, rất mắc
Tóm tắc nội dung
Lời cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn Giám đốc, Ban điều hành, quý Thầy Cô giáo ở ATHENA đã giúp tôi hoàn khóa học này ! Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe !
Lại Đình Đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Đình Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)