CaO
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 09/05/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: CaO thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Viết các phương trình phản ứng của Canxi với H2O, O2, H2SO4(l), HNO3(l), dd CuSO4. Nhận xét về tính chất hóa học cơ bản của Canxi?
Kiểm tra bài cũ
Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2?
2Ca + O2 = 2CaO
Ca + H2SO4(l) = CaSO4 + H2?
4Ca + 10HNO5(l) = 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
+5
+2
-3
0
Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2?
Ca(OH)2 + CuSO4 = Cu(OH)2? + CaSO4?
Chương VIII
KIM LOẠI CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I, II, III
Bài 4
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
I. Canxi oxít ( vôi sống)
Chất rắn màu trắng.
Nhiệt độ nóng chảy rất cao ( 25850C ).
1. Tính chất vật lý
CaO thuộc lọai hợp chất nào sau đây:
a. oxít axít
b. oxít bazơ
c. oxít lưỡng tính
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của CaO:
a. Tác dụng với H2O, oxít axít, dd axít.
b. Tác dụng với H2O, oxít bazơ, dd bazơ.
c. Tác dụng với dd axít, oxít bazơ, oxít axít.
2. Tính chất hóa học
Phản ứng mảnh liệt, tỏa nhiều nhiệt ? dung dịch bazơ mạnh.
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q
b. Tác dụng với dung dịch axít ? muối
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
c. Tác dụng với oxít axít ? muối
CaO + CO2 = CaCO3
Dùng nhiều trong các ngành xây dựng công nghiệp, nông nghiệp.
3. Ứng dụng
Nhiệt phân CaCO3 ở nhiệt độ cao.
4. Điều chế
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, để phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo CaO cần:
a. Giảm t0, tăng lượng CaCO3
b. Tăng t0, giảm [ CO2 ]
c. Giảm t0, giảm áp suất
Muốn thu được nhiều CaO ( chiều thuận ) cần:
+ Tăng t0, vì phản ứng thu nhiệt.
+ Giảm nồng độ khí CO2
ở 9000C, CaCO3 bị phân hủy hòan tòan.
Mô hình sản xuất vôi
II. Canxi hydrôxit: Ca(OH)2
Chất rắn màu trắng.
Ít tan trong nước ( Ở 200C, 1 lít H2O hòa tan được 0.02 mol Ca(OH)2).
1. Tính chất vật lý
- Dd Ca(OH)2 (nước vôi) có tính bazơ.
- Làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenoltalein không màu hóa hồng.
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của Ca(OH)2 là:
a. Tác dụng với dd axít.
b. Tác dụng với oxít axít.
c. Tác dụng với dd muối.
d. Tấc cả đều đúng.
Dùng vữa để xây dựng nhà cửa.
a. Tác dụng với dd axít, oxít axít ? muối
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3? + 2H2O
b. Tác dụng với dung dịch muối khác
Ca(OH)2 + Na2CO3 = CaCO3? + 2NaOH
Ca2+ + CO32- = CaCO3?
Dùng điều chế NaOH trong công nghiệp
III. Canxi carbonat (đá vôi): CaCO3
- Trong tự nhiên CaCO3 có trong thành phần của đá vôi, đá phấn, đá hoa.
- Chất rắn màu trắng, không tan trong nước (1 lít H2O ở 200C hòa tan được 1,3.10-4 mol CaCO3.)
- Là muối của axít yếu, không bền (axít carbonic) nên tác dụng với nhiều axít vô cơ và hữu cơ.
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2? + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH ? (CH3COO)2Ca + CO2? + H2O
Ở nhiệt độ thấp, CaCO3 tan dần trong nước ở chứa khí CO2 ( chiều 1)
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi đun nóng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Vì sao?
a. Chiều 1.
b. Chiều 2.
c. Cân bằng không chuyển dịch.
- Đun nóng [CO2] giảm: cân bằng theo chiều (2).
- Chiều (1): giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi.
- Chiều (2): giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động, sự tạo thành lớp cặn đá vôi trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng.
Hình mô hình sản xuất vôi
Ứng dụng:
Làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống.
nguyên liệu để sản xuất xi măng, đất đèn, chất độn cho vật liệu cao su, bột nhẹ pha sỏi.
IV. Canxi sunphat (thạch cao): CaSO4
- Chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (1 lít H2O ở 200C hòa tan được 1,1.10-2 mol CaSO4.)
CaSO4.2H2O: thạch cao sống bền ở nhiệt độ thường.
2CaSO4.H2O: thạch cao nung nhỏ lửa.
(Thạch cao sống ? thạch cao nung nhỏ lửa)
CaSO4: thạch cao khan.
(Thạch cao sống ? thạch cao khan)
- Tùy theo lượng nước kết tinh có trong CaSO4, ta có 3 loại:
1800C
3500C
- Thạch cao nung, thạch cao khan kết hợp với H2O tạo thành thạch cao sống kèm theo sự giản nở thể tích nên rất ăn khuôn.
Ứng dụng:
Dùng đúc tượng
Phấn viết bảng
Bó bột
Chất kết dính trong vật liệu xây dựng
CỦNG CỐ
1. Thực hiện chuổi biến hóa sau đây:
Ca(HCO3)2
CaCO3
CaO
CaCl2
Ca(OH)2
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
(7)
(6)
(5)
(1) CaCO3 = CaO + CO2
to
(2) CaO + CO2 = CaCO3
(3) CaO + H2O = Ca(OH)2
(4) CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
(6) Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3? + H2O
hay Ca(OH)2 + Na2CO3 = CaCO3? + 2NaOH
(7) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
(8) Ca(HCO3)2 = CaCO3 + CO2? + H2O
to
CỦNG CỐ
2. Hiện tượng nào sau đây xẩy ra khi thổi từ từ cho đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
a. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần đến tan hết.
b. Lúc đầu có kết tủa, và kết tủa không tan khi CO2 dư.
c. Không co kết tủa tạo thành.
DẶN DÒ
Học sinh làm bài tập về nhà:
Bài 1 đến bài 5 trang 119 sách giáo khoa
Kiểm tra bài cũ
Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2?
2Ca + O2 = 2CaO
Ca + H2SO4(l) = CaSO4 + H2?
4Ca + 10HNO5(l) = 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
+5
+2
-3
0
Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2?
Ca(OH)2 + CuSO4 = Cu(OH)2? + CaSO4?
Chương VIII
KIM LOẠI CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I, II, III
Bài 4
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
I. Canxi oxít ( vôi sống)
Chất rắn màu trắng.
Nhiệt độ nóng chảy rất cao ( 25850C ).
1. Tính chất vật lý
CaO thuộc lọai hợp chất nào sau đây:
a. oxít axít
b. oxít bazơ
c. oxít lưỡng tính
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của CaO:
a. Tác dụng với H2O, oxít axít, dd axít.
b. Tác dụng với H2O, oxít bazơ, dd bazơ.
c. Tác dụng với dd axít, oxít bazơ, oxít axít.
2. Tính chất hóa học
Phản ứng mảnh liệt, tỏa nhiều nhiệt ? dung dịch bazơ mạnh.
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q
b. Tác dụng với dung dịch axít ? muối
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
c. Tác dụng với oxít axít ? muối
CaO + CO2 = CaCO3
Dùng nhiều trong các ngành xây dựng công nghiệp, nông nghiệp.
3. Ứng dụng
Nhiệt phân CaCO3 ở nhiệt độ cao.
4. Điều chế
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, để phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo CaO cần:
a. Giảm t0, tăng lượng CaCO3
b. Tăng t0, giảm [ CO2 ]
c. Giảm t0, giảm áp suất
Muốn thu được nhiều CaO ( chiều thuận ) cần:
+ Tăng t0, vì phản ứng thu nhiệt.
+ Giảm nồng độ khí CO2
ở 9000C, CaCO3 bị phân hủy hòan tòan.
Mô hình sản xuất vôi
II. Canxi hydrôxit: Ca(OH)2
Chất rắn màu trắng.
Ít tan trong nước ( Ở 200C, 1 lít H2O hòa tan được 0.02 mol Ca(OH)2).
1. Tính chất vật lý
- Dd Ca(OH)2 (nước vôi) có tính bazơ.
- Làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenoltalein không màu hóa hồng.
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của Ca(OH)2 là:
a. Tác dụng với dd axít.
b. Tác dụng với oxít axít.
c. Tác dụng với dd muối.
d. Tấc cả đều đúng.
Dùng vữa để xây dựng nhà cửa.
a. Tác dụng với dd axít, oxít axít ? muối
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3? + 2H2O
b. Tác dụng với dung dịch muối khác
Ca(OH)2 + Na2CO3 = CaCO3? + 2NaOH
Ca2+ + CO32- = CaCO3?
Dùng điều chế NaOH trong công nghiệp
III. Canxi carbonat (đá vôi): CaCO3
- Trong tự nhiên CaCO3 có trong thành phần của đá vôi, đá phấn, đá hoa.
- Chất rắn màu trắng, không tan trong nước (1 lít H2O ở 200C hòa tan được 1,3.10-4 mol CaCO3.)
- Là muối của axít yếu, không bền (axít carbonic) nên tác dụng với nhiều axít vô cơ và hữu cơ.
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2? + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH ? (CH3COO)2Ca + CO2? + H2O
Ở nhiệt độ thấp, CaCO3 tan dần trong nước ở chứa khí CO2 ( chiều 1)
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi đun nóng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Vì sao?
a. Chiều 1.
b. Chiều 2.
c. Cân bằng không chuyển dịch.
- Đun nóng [CO2] giảm: cân bằng theo chiều (2).
- Chiều (1): giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa CO2) đối với đá vôi.
- Chiều (2): giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động, sự tạo thành lớp cặn đá vôi trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng.
Hình mô hình sản xuất vôi
Ứng dụng:
Làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống.
nguyên liệu để sản xuất xi măng, đất đèn, chất độn cho vật liệu cao su, bột nhẹ pha sỏi.
IV. Canxi sunphat (thạch cao): CaSO4
- Chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (1 lít H2O ở 200C hòa tan được 1,1.10-2 mol CaSO4.)
CaSO4.2H2O: thạch cao sống bền ở nhiệt độ thường.
2CaSO4.H2O: thạch cao nung nhỏ lửa.
(Thạch cao sống ? thạch cao nung nhỏ lửa)
CaSO4: thạch cao khan.
(Thạch cao sống ? thạch cao khan)
- Tùy theo lượng nước kết tinh có trong CaSO4, ta có 3 loại:
1800C
3500C
- Thạch cao nung, thạch cao khan kết hợp với H2O tạo thành thạch cao sống kèm theo sự giản nở thể tích nên rất ăn khuôn.
Ứng dụng:
Dùng đúc tượng
Phấn viết bảng
Bó bột
Chất kết dính trong vật liệu xây dựng
CỦNG CỐ
1. Thực hiện chuổi biến hóa sau đây:
Ca(HCO3)2
CaCO3
CaO
CaCl2
Ca(OH)2
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
(7)
(6)
(5)
(1) CaCO3 = CaO + CO2
to
(2) CaO + CO2 = CaCO3
(3) CaO + H2O = Ca(OH)2
(4) CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
(6) Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3? + H2O
hay Ca(OH)2 + Na2CO3 = CaCO3? + 2NaOH
(7) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
(8) Ca(HCO3)2 = CaCO3 + CO2? + H2O
to
CỦNG CỐ
2. Hiện tượng nào sau đây xẩy ra khi thổi từ từ cho đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
a. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần đến tan hết.
b. Lúc đầu có kết tủa, và kết tủa không tan khi CO2 dư.
c. Không co kết tủa tạo thành.
DẶN DÒ
Học sinh làm bài tập về nhà:
Bài 1 đến bài 5 trang 119 sách giáo khoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)