Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Liêm | Ngày 26/04/2019 | 71

Chia sẻ tài liệu: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa thuộc Giáo dục công dân 11

Nội dung tài liệu:

Bài 4
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNH HOÁ
( 1 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- N�u ��ỵc kh�i niƯm c�nh tranh trong s�n xu�t, l�u th�ng h�ng ho� v� nguy�n nh�n d�n ��n
c�nh tranh.
- HiĨu ��ỵc mơc ��ch c�nh tranh trong s�n xu�t v� l�u th�ng h�ng ho�, c�c lo�i c�nh tranh v�
t�nh hai mỈt cđa c�nh tranh.
2.Về ki� năng:
- Ph�n biƯt mỈt t�ch c�c cđa c�nh tranh v� mỈt h�n ch� cđa c�nh tranh trong s�n xu�t v� l�u th�ng
h�ng ho�.
- Nh�n x�t ��ỵc v�i n�t vỊ t�nh h�nh c�nh tranh trong s�n xu�t v� l�u th�ng h�ng ho� � ��a
ph��ng.
3.Về thái độ:
- Ủng h� c�c biĨu hiƯn t�ch c�c, ph� ph�n c�c biĨu hiƯn ti�u c�c cđa c�nh tranh trong s�n xu�t v�
l�u th�ng h�ng ho�.
II. NỘI DUNG:
1.Trọng tâm:
- GV t�p trung l�m r� kh�i niƯm v� nguy�n nh�n cđa c�nh tranh :
+ Kh�i niƯm c�nh tranh.
+ Nguy�n nh�n cđa c�nh tranh.
- Mơc ��ch c�nh tranh.
- C�c lo�i c�nh tranh v� t�c ��ng cđa chĩng.
- T�nh hai mỈt cđa c�nh tranh :
+ MỈt t�ch c�c cđa c�nh tranh.
+ Nh�ng h�n ch� cđa c�nh tranh.
C�c tr�ng t�m n�i tr�n, vỊ n�i dung cơ thĨ khi gi�ng d�y, GV c� thĨ xem trong s�ch gi�o khoa
HS v� ph�n gỵi � ti�n tr�nh tỉ ch�c b�i h�c.
2. Một số kiến thức khó:
-M�i quan hƯ v� s� kh�c nhau gi�a c�c kh�i niƯm
Ti�p c�n kh�i niƯm c�nh tranh, GV c�n chĩ � ba kh�a c�nh chđ y�u sau ��y :
+ T�nh ch�t ganh �ua, ��u tranh vỊ kinh t� trong c�nh tranh.
+ C�c chđ thĨ kinh t� tham gia c�nh tranh.
+ Mơc ��ch cđa c�nh tranh l� nh�m gi�nh �iỊu kiƯn thu�n lỵi, �Ĩ thu lỵi nhu�n nhiỊu nh�t cho m�nh.
Ph�n biƯt kh�i niƯm c�nh tranh l�nh m�nh v� kh�i niƯm c�nh tranh kh�ng l�nh m�nh. Ti�u ch� ph�n biƯt l� � c�c kh�a c�nh :
+ Th�c hiƯn �ĩng hay kh�ng �ĩng ph�p lu�t ;
+ T�nh nh�n v�n trong c�nh tranh ;
+ HƯ qu� cđa c�nh tranh : L�m cho nỊn kinh t� th� tr��ng r�i lo�n hay ỉn ��nh v� ph�t triĨn.
- Trong hai mỈt cđa c�nh tranh, GV khi gi�ng c�n nh�n m�nh mỈt t�ch c�c l� mỈt c� b�n v� mang t�nh tr�i, v� ch�nh mỈt t�ch c�c n�y l�m cho c�nh tranh tr� th�nh m�t ��ng l�c thĩc ��y kinh t� th� tr��ng ph�t triĨn nhanh ch�ng v� l�m tho� m�n nhu c�u cđa kh�ch h�ng. �iỊu kiƯn �Ĩ ph�t huy mỈt t�ch c�c cđa c�nh tranh l� : Ng��i s�n xu�t ? kinh doanh th�c hiƯn c�nh tranh l�nh m�nh ; Ph�p lu�t cđa Nh� n�íc ��ỵc ban h�nh ��ng b� v� ��ỵc th�c hiƯn nghi�m minh.
- M�i quan hƯ m�u thu�n biƯn ch�ng gi�a c�nh tranh v� ��c quyỊn. Tuy kh�ng ph�i l� ki�n th�c tr�ng t�m cđa b�i, nh�ng trong ��i s�ng th�c t�, v�n �Ị n�y cịng c�n ��ỵc l�u �. M�t s� doanh nghiƯp trong m�t s� ng�nh � n�íc ta, do hƯ qu� cđa m� h�nh kinh t� ch� huy t�p trung quan li�u, bao c�p �Ĩ l�i, n�n t�nh tr�ng ��c quyỊn cđa Nh� n�íc v�n c�n, nh�t l� trong c�c �iƯn l�c, x�ng d�u... S� ��c quyỊn n�y �� v� �ang c�n tr� s� ph�t triĨn cđa c�nh tranh � n�íc ta hiƯn nay. C�nh tranh, b�n c�nh mỈt t�ch c�c l� chđ y�u, cịng c� mỈt h�n ch�. T��ng t�, kh�ng ph�i t�t c� hiƯn t�ỵng ��c quyỊn �Ịu ti�u c�c, ch� c� hiƯn t�ỵng ��c quyỊn n�o k�m h�m mỈt t�ch c�c cđa c�nh tranh míi tr� n�n kh�ng c�n thi�t. �� l� quan hƯ m�u thu�n biƯn ch�ng gi�a c�nh tranh v� ��c quyỊn c�n ��ỵc xư l� m�t c�ch h�i ho�.
III. PHƯƠNG PHÁP :
C� thĨ sư dơng m�t c�ch linh ho�t c�c ph��ng ph�p :
- Ph��ng ph�p thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
- Ph��ng ph�p diƠn giải k�t hỵp víi ��m tho�i, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV c� thĨ t�o th�m ph��ng tiƯn d�y h�c qua viƯc thi�t k� c�c biĨu, b�ng, s� �� sau :
B�ng 1 : Mơc ��ch cđa c�nh tranh


















B�ng 2 : C�c lo�i c�nh tranh










B�ng 3 : T�nh 2 mỈt cđa c�nh tranh
















V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
- Cho HS xem vài mẫu quãng cáo sản phẩm của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay.
- GV hỏi: Tại sao các doanh nghiệp sản xuất cùng một sản phẩm trong nền kinh tế lại phải tiến hành quảng cáo sản phẩm, việc quảng cáo ấy nhằm mục đích gì? Nếu không tiến hành quảng cáo có được không?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận, vào bài.

Phần làm việc của Thầy và Trò
Nội dung chính của bài học

Hoạt động 1: Thảo luận lớp + Giảng giải
Mục tiêu: Nêu được khái niệm cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
GV hỏi:
- Em hiểu thế nào là cạnh tranh?
HS nghiên cứu SGK.
Một HS trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV:
+ Giải thích từ "cạnh tranh".
+ Kết luận, rút ra khái niệm.
+ Lưu ý: Nội dung cạnh tranh thể hiện ở 3 khía cạnh chủ yếu là: tính chất của cạnh tranh, các chủ thể kinh tế khi tham gia cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh.
Chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu khái niệm cạnh tranh, vậy nguyên nhân nào dẫn đến các chủ thể kinh tế lại cạnh tranh với nhau? Hãy tìm hiểu mục b.
GV hỏi:
- Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh?
HS trả lời.
GV kết luận, nhấn mạnh các ý chính:
+ Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
+ Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
+ Kết luận về nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Chuyển ý: Vậy mục đích của cạnh tranh là gì? Để đạt mục đích, những người tham gia cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh nào?
Hoạt động 2: Thảo luận lớp + Giảng giải
Mục tiêu: HS nêu được mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
GV hỏi:
- Theo em, những người tham gia cạnh tranh nhằm giành lấy những gì?
HS trả lời.
GV nhận xét, kết luận về mục đích của cạnh tranh, các thể hiện của mục đích cạnh tranh.
Chuyển ý: Chúng ta đã biết mục đích của cạnh tranh là để giành nhiều lợi nhuận. Vậy để đạt mục đích, những người tham gia cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh nào?
GV hỏi:
- Hãy trình bày các loại cạnh tranh? Nêu các ví dụ (ngoài ví dụ của SGK) cho mỗi loại cạnh tranh.
HS nghiên cứu SGK, hội ý, trả lời.
GV nhận xét, kết luận về các loại cạnh tranh.




Chuyển ý: Trong sản xuất và lưu thông hành hoá, cạnh tranh tích cực hay tiêu cực. Câu trả lời là cạnh tranh có hai mặt: tích cực và hạn chế. Hãy tìm hiểu tính hai mặt này của cạnh tranh.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Giảng giải
Mục tiêu: Hiểu tính hai mặt của cạnh tranh.
GV cho HS thảo luận về mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh.
Câu hỏi thảo luận:
- Tìm các biểu hiện và cho ví dụ minh hoạ về mặt tích cực của cạnh tranh? (Nhóm 1,2).
- Tìm các biểu hiện và cho ví dụ minh hoạ về mặt hạn chế của cạnh tranh? (Nhóm 3,4).
HS thảo luận nhóm.
Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
GV hỏi:
- Theo em, để phát huy mặt tích cực và giảm thiểu mặt tiêu cực của cạnh tranh, chúng ta cần phải làm gì?
HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan của sản xuất và lưu thông hàng hoá, vừa có mặt tích cực (cạnh tranh lành mạnh) vừa có mặt hạn chế (cạnh tranh không lành mạnh). Mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội, còn mặt hạn chế của cạnh tranh sẽ được Nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế- xã hội thích hợp.

1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
a. Khái niệm cạnh tranh:







Cạnh tranh là ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất -kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận




b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:



Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất - kinh doanh, có điều kiện sản xuất và có những lợi ích khác nhau.



2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh:
a. Mục đích của cạnh tranh:




Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.



b. Các loại cạnh tranh:



� Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
� Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
� Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
� Cạnh tranh giữa các ngành.
� Cạnh tranh trong nước và cạnh tranh với nước ngoài.



3. Tính hai mặt của cạnh tranh:











a. Mặt tích cực của cạnh tranh:
Cạnh tranh là một động lực kinh tế: kích thích lực lượng sản xuất, khoa học-kĩ thuật phát triển , khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh:
Chạy theo lợi nhuận một cách mù quáng, khai thác bừa bãi tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường, sản xuất hàng giả, trốn thuế, đầu cơ tích trữ.



3. Củng cố:
( Cạnh tranh là gì? Phân tích tính tất yếu khách quan và mục đích của cạnh tranh trong sản xuất
và lưu thông hàng hoá.
( Cạnh tranh có những loại nào? Lấy ví dụ để minh hoạ.
( Khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), theo em, tính chất và mức
độ cạnh tranh sẽ diễn ra theo hướng nào (êm dịu hay gay gắt, quyết liệt)? Vì sao?
( Gợi ý: Tính chất, mức độ cạnh tranh gay gắt, quyết liệt, vì trình độ phát triển, lợi ích kinh tế khác nhau giữa nhóm nước công nghiệp phát triển và nhóm nước công nghiệp đang phát triển.)
( Từ tính hai mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh, hãy cho biết Nhà nước cần làm gì để phát
huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh hiện nay ở nước ta?
( Có ý kiến cho rằng: Để phát huy mặt tích cực của cạnh tranh ở nước ta hiện nay, Nhà nước chỉ
cần đề ra giải pháp khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh. Điều đó đúng hay sai? Tại sao?
(Gợi ý:Điều này là sai, vì chỉ khắc phục hạn chế mà không phát huy mặt tích cực thì không giảm mặt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Liêm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)