Cách sử dụng tính từ và trạng từ trong tiếng anh
Chia sẻ bởi Trần Thị Hằng |
Ngày 02/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Cách sử dụng tính từ và trạng từ trong tiếng anh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CẤU TẠO:
Thông thường ta cứ lấy tính từ thêm LY vào thì nó thành trạng từ.
Slow ( tính từ ) => slowly ( trạng từ )
Tuy nhiên nếu chỉ có vậy thì dễ quá phải không các bạn ? khổ nỗi là có một số chữ ngoại lệ ,tức là khi đổi sang trạng từ nó không thêm LY như bình thường ,mà có khi lại giữ nguyên hay nhiều chữ lại biến thành chữ khác lạ hoắc luôn .Vậy làm sao phân biệt được? các bạn đừng bối rối, chúng tôi sẽ đưa ra một số trạng từ đặc biệt mà chúng ta gặp rất nhiều trong bài thi hay kiểm tra, nếu bạn gặp nó thì biết cách mà dùng nhé :
+ Các chữ giữ nguyên hình thức khi chuyển sang trạng từ :
Hard ( tính từ ) => Hard ( trạng từ ) => thêm LY cũng được nhưng nó sẽ có nghĩa khác ( gần như không )
Late ( tính từ ) => Late (trạng từ)=> thêm LY cũng được nhưng nó sẽ có nghĩa khác (gần đây)
Fast (tính từ) => Fast ( trạng từ )
Right (tính từ) => Right ( trạng từ )
Early (tính từ) => Early ( trạng từ )
Fair (tính từ) => Fair ( trạng từ )
…
+ Những tính từ biến đổi ra chữ khác khi đổi sang trạng từ :
Good ( tính từ ) => well (trạng từ )
CÁCH CHỌN TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG:
Đây là phần quan trọng nhất nên các bạn cần chú ý kỹ. Hãy làm theo các bước sau :
+ Nhìn phía sau chổ trống (kế bên ) nếu gặp DANH TỪ thì điền TÍNH TỪ .Nếu gặp TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ thì điềnTRẠNG TỪ .
Ví dụ :
1.I have a ________ book .( beautiful/beautifully )
Nhìn phía sau có book là danh từ nên ta điền tính từ .
Answer :I have a ____beautiful____ book.
2.It was ___ done .( careful / carefully ).
Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ
Answer: It was __carefully_ done .(câu này nhiều bạn vội vàng nhìn thấy was ở trước điền tính từ vào là sai ).
+ Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước :
- Nếu gặp ĐỘNG TỪ thì chọn TRẠNG TỪ - Nếu gặp BE ,LOOK, FEEL, SEEM ,GET ,BECOME ... thì chọn TÍNH TỪ ( lưu ý chữ look có at, after, in, for thì vẫn dùng trạng từ ,còn không có at, after, in, for thì mới dùng tính từ )
ví dụ:
1.His song is ______ bad. (extreme/extremely) Answer : His song is ___extremely__ bad.
( Câu này bạn nhìn phía trước thì thấy to be, còn phía sau thì là adjective, thế thì bạn chỉ cần nghĩ ngay đến adverb ở giữa, Nhớ : Sau to be + trước Adj = Adv)
2.She is _________..( beautiful/beautifully ) phía sau không có gì hết ,nhìn từ từ ra trước có is -> dùng tính từ Answer : She is ___beautiful______. 3.She was dancing very __________. (beautiful/beautifully ) phía sau không có gì hết ,nhìn từ từ ra trước có dancing -> dùng trạng từ Answer : She was dancing very _____beautifully_____.
(QUICK/QUICKLY)
a) Hãy xem các thí dụ sau:
- Our holiday was too short – the time went quickly.
(Kỳ nghỉ của chúng tôi quá ngắn - thời gian trôi nhanh ghê)
- The driver of the car was seriously injured in the accident.
(Người tài xế bị thương nặng trong tai nạn đó)
Quickly và seriously là các trạnh từ (adverbs). Nhiều trạng từ được thành lập từ một tính từ + ly.
Tính từ quick serious careful quiet heavy bad
Trạng từ quickly seriously carefully quietly heavily badly
Không phải tất cả những chữ tận cùng bằng –ly đều là trạng từ. Có một số tính từ cũng tận cùng bằng –ly. Thí dụ:
Friendly lively elderly lonely silly lovely
Thân thiện sống động đứng tuổi cô đơn ngu ngốc đáng yêu
b) Tính từ hay trạng từ?
Tính từ cho chúng ta biết thêm về danh từ (tính từ bổ nghĩa cho danh từ).
Chúng ta dùng tính từ trước danh từ và sau một vài động từ (nhất là động từ be)
- Tom is a careful driver.
(Tom là một tài xế cẩn thận)
- Be quiet, please!
(Xin hãy giữ yên lặng!)
- We didn’t go out because of the heavy rain.
(Chúng tôi đã không ra ngoài vì trời mưa to).
- I was disappointed that my exam results were so bad.
(Tôi thất vọng vì kết quả thi của tôi quá tệ).
Đối với các tính từ sau look / smell / feel
Thông thường ta cứ lấy tính từ thêm LY vào thì nó thành trạng từ.
Slow ( tính từ ) => slowly ( trạng từ )
Tuy nhiên nếu chỉ có vậy thì dễ quá phải không các bạn ? khổ nỗi là có một số chữ ngoại lệ ,tức là khi đổi sang trạng từ nó không thêm LY như bình thường ,mà có khi lại giữ nguyên hay nhiều chữ lại biến thành chữ khác lạ hoắc luôn .Vậy làm sao phân biệt được? các bạn đừng bối rối, chúng tôi sẽ đưa ra một số trạng từ đặc biệt mà chúng ta gặp rất nhiều trong bài thi hay kiểm tra, nếu bạn gặp nó thì biết cách mà dùng nhé :
+ Các chữ giữ nguyên hình thức khi chuyển sang trạng từ :
Hard ( tính từ ) => Hard ( trạng từ ) => thêm LY cũng được nhưng nó sẽ có nghĩa khác ( gần như không )
Late ( tính từ ) => Late (trạng từ)=> thêm LY cũng được nhưng nó sẽ có nghĩa khác (gần đây)
Fast (tính từ) => Fast ( trạng từ )
Right (tính từ) => Right ( trạng từ )
Early (tính từ) => Early ( trạng từ )
Fair (tính từ) => Fair ( trạng từ )
…
+ Những tính từ biến đổi ra chữ khác khi đổi sang trạng từ :
Good ( tính từ ) => well (trạng từ )
CÁCH CHỌN TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG:
Đây là phần quan trọng nhất nên các bạn cần chú ý kỹ. Hãy làm theo các bước sau :
+ Nhìn phía sau chổ trống (kế bên ) nếu gặp DANH TỪ thì điền TÍNH TỪ .Nếu gặp TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ thì điềnTRẠNG TỪ .
Ví dụ :
1.I have a ________ book .( beautiful/beautifully )
Nhìn phía sau có book là danh từ nên ta điền tính từ .
Answer :I have a ____beautiful____ book.
2.It was ___ done .( careful / carefully ).
Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ
Answer: It was __carefully_ done .(câu này nhiều bạn vội vàng nhìn thấy was ở trước điền tính từ vào là sai ).
+ Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước :
- Nếu gặp ĐỘNG TỪ thì chọn TRẠNG TỪ - Nếu gặp BE ,LOOK, FEEL, SEEM ,GET ,BECOME ... thì chọn TÍNH TỪ ( lưu ý chữ look có at, after, in, for thì vẫn dùng trạng từ ,còn không có at, after, in, for thì mới dùng tính từ )
ví dụ:
1.His song is ______ bad. (extreme/extremely) Answer : His song is ___extremely__ bad.
( Câu này bạn nhìn phía trước thì thấy to be, còn phía sau thì là adjective, thế thì bạn chỉ cần nghĩ ngay đến adverb ở giữa, Nhớ : Sau to be + trước Adj = Adv)
2.She is _________..( beautiful/beautifully ) phía sau không có gì hết ,nhìn từ từ ra trước có is -> dùng tính từ Answer : She is ___beautiful______. 3.She was dancing very __________. (beautiful/beautifully ) phía sau không có gì hết ,nhìn từ từ ra trước có dancing -> dùng trạng từ Answer : She was dancing very _____beautifully_____.
(QUICK/QUICKLY)
a) Hãy xem các thí dụ sau:
- Our holiday was too short – the time went quickly.
(Kỳ nghỉ của chúng tôi quá ngắn - thời gian trôi nhanh ghê)
- The driver of the car was seriously injured in the accident.
(Người tài xế bị thương nặng trong tai nạn đó)
Quickly và seriously là các trạnh từ (adverbs). Nhiều trạng từ được thành lập từ một tính từ + ly.
Tính từ quick serious careful quiet heavy bad
Trạng từ quickly seriously carefully quietly heavily badly
Không phải tất cả những chữ tận cùng bằng –ly đều là trạng từ. Có một số tính từ cũng tận cùng bằng –ly. Thí dụ:
Friendly lively elderly lonely silly lovely
Thân thiện sống động đứng tuổi cô đơn ngu ngốc đáng yêu
b) Tính từ hay trạng từ?
Tính từ cho chúng ta biết thêm về danh từ (tính từ bổ nghĩa cho danh từ).
Chúng ta dùng tính từ trước danh từ và sau một vài động từ (nhất là động từ be)
- Tom is a careful driver.
(Tom là một tài xế cẩn thận)
- Be quiet, please!
(Xin hãy giữ yên lặng!)
- We didn’t go out because of the heavy rain.
(Chúng tôi đã không ra ngoài vì trời mưa to).
- I was disappointed that my exam results were so bad.
(Tôi thất vọng vì kết quả thi của tôi quá tệ).
Đối với các tính từ sau look / smell / feel
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)