Cách phát âm cơ bản
Chia sẻ bởi Bùi Trọng Nhân |
Ngày 11/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Cách phát âm cơ bản thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Part 3: Ngữ âm (phonetics)
A. Cách phát âm một số âm cơ bản thường gặp:
1) âm “O”
- Tận cùng là “O” hoặc sau “O” có nhiều phụ âm hoặc phụ âm + E ta đọc là //
Ex: go, so, potato, tomato, cold, moment, mobile……..
- “O” đứng trước “R” + phụ âm đọc là / /
Ex: born, horn, pork, corner…..
-Từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà “O” trong vần đọc nhấn mạnh bởi chữ có nhiều vần đọc là/ /
Ex: dog, hot, document, coffee, doctor, opposite, mordern…
2) âm “A”:
- Chữ có nhiều vần, tận cùng bằng 1 hay nhiều phụ âm hoặc chữ có nhiều vần “A” đứng trước nhiều phụ âm đọc là /æ/.
Ex: sad, lab, thank, fan, narrow, manner, happy……
- đọc / a: / khi chữ 1 vần tận cùng là R, A+R+ phụ âm: bar, harm, departure,…..
- “A” + phụ âm + E, “A” đứng ngay trước từ kết thúc bằng “ion, ian” thì đọc là / ei /
Ex: cane, late, lake, gate, safe, tape, nation, traslation, ………
- đọc là / / khi A đứng trước tận cùng là “LL” trừ shall.
Ex: ball, tall, wall, fall, all……..
- đọc / i / khi A đứng trước “ge” trừ age
Ex: language, message, damage, shortage, advantage,…….
3) âm “i”
- đọc là / ai / khi âm cuối là “i + e”, tận cùng “i+ phụ âm + e”
Ex: die, pie, tie, bite, side, site, mine………….
- đọc / i / khi tận cùng là “i+ phụ âm”: hit, bit, kick, click, him, kit……..
- đọc /i: / khi “ie” trong giữa 1 chữ như : chief, thief, believe, belief……
4) âm “E”
- đọc / e / khi chữ có 1 vần hoặc nhiều phụ âm trừ “r”
Ex: bed, get, them, send, November, sensitive………
- đọc / i/ khi “e” dứng ngay trước tận cùng là “phụ âm + e”, chữ bắt đầu bằng “be,de,re”
Ex: cede, complete, obsolete, scence, Vietnamese, become, decide, rewrite, begin, remind….
- đọc là / Ə / khi “e” trong 1 từ không được nhấn mạnh
Ex: silent, chicken, kitchen, generous, different, sentence,……………
5) âm “u”
- đa số đọc là / u / bull, bush, bullet, blue, lunar……..
- đọc / ju/ khi “u + r + nguyên âm” : cure, pure, during, curious……..
- đọc / Ə:/ khi tận cùng là “u + r, u + r + phụ âm”
Ex: fur, further, burn, hurt, nurse, Thursday, burglar………
6) âm “c”
- đọc /s / khi “c” đứng trước “e,i , y”hoặc “ce,se” đứng cuối 1 từ: center, certain, circle, cyclist, office, …………
- đọc / k / khi “c” dứng trước “a, o , u , l , r”: cake, cage, camera, comedy, class, crowd……
7) âm “y”
- đọc / ai/ khi “y” trong từ chỉ vần hoặc trong âm được nhấn mạnh : cry, fly, type, cycle, rely, supply, deny…………….
8) âm “k”
- không đọc khi đứng trước “n” : know, knowledge, knock,……….
9) “ai” đứng trước “r” đọc là // : hair, pairwork, repair……….
10) “aw” đọc là / / : law, draw, awful……………..
1) Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
A. Cách phát âm một số âm cơ bản thường gặp:
1) âm “O”
- Tận cùng là “O” hoặc sau “O” có nhiều phụ âm hoặc phụ âm + E ta đọc là //
Ex: go, so, potato, tomato, cold, moment, mobile……..
- “O” đứng trước “R” + phụ âm đọc là / /
Ex: born, horn, pork, corner…..
-Từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà “O” trong vần đọc nhấn mạnh bởi chữ có nhiều vần đọc là/ /
Ex: dog, hot, document, coffee, doctor, opposite, mordern…
2) âm “A”:
- Chữ có nhiều vần, tận cùng bằng 1 hay nhiều phụ âm hoặc chữ có nhiều vần “A” đứng trước nhiều phụ âm đọc là /æ/.
Ex: sad, lab, thank, fan, narrow, manner, happy……
- đọc / a: / khi chữ 1 vần tận cùng là R, A+R+ phụ âm: bar, harm, departure,…..
- “A” + phụ âm + E, “A” đứng ngay trước từ kết thúc bằng “ion, ian” thì đọc là / ei /
Ex: cane, late, lake, gate, safe, tape, nation, traslation, ………
- đọc là / / khi A đứng trước tận cùng là “LL” trừ shall.
Ex: ball, tall, wall, fall, all……..
- đọc / i / khi A đứng trước “ge” trừ age
Ex: language, message, damage, shortage, advantage,…….
3) âm “i”
- đọc là / ai / khi âm cuối là “i + e”, tận cùng “i+ phụ âm + e”
Ex: die, pie, tie, bite, side, site, mine………….
- đọc / i / khi tận cùng là “i+ phụ âm”: hit, bit, kick, click, him, kit……..
- đọc /i: / khi “ie” trong giữa 1 chữ như : chief, thief, believe, belief……
4) âm “E”
- đọc / e / khi chữ có 1 vần hoặc nhiều phụ âm trừ “r”
Ex: bed, get, them, send, November, sensitive………
- đọc / i/ khi “e” dứng ngay trước tận cùng là “phụ âm + e”, chữ bắt đầu bằng “be,de,re”
Ex: cede, complete, obsolete, scence, Vietnamese, become, decide, rewrite, begin, remind….
- đọc là / Ə / khi “e” trong 1 từ không được nhấn mạnh
Ex: silent, chicken, kitchen, generous, different, sentence,……………
5) âm “u”
- đa số đọc là / u / bull, bush, bullet, blue, lunar……..
- đọc / ju/ khi “u + r + nguyên âm” : cure, pure, during, curious……..
- đọc / Ə:/ khi tận cùng là “u + r, u + r + phụ âm”
Ex: fur, further, burn, hurt, nurse, Thursday, burglar………
6) âm “c”
- đọc /s / khi “c” đứng trước “e,i , y”hoặc “ce,se” đứng cuối 1 từ: center, certain, circle, cyclist, office, …………
- đọc / k / khi “c” dứng trước “a, o , u , l , r”: cake, cage, camera, comedy, class, crowd……
7) âm “y”
- đọc / ai/ khi “y” trong từ chỉ vần hoặc trong âm được nhấn mạnh : cry, fly, type, cycle, rely, supply, deny…………….
8) âm “k”
- không đọc khi đứng trước “n” : know, knowledge, knock,……….
9) “ai” đứng trước “r” đọc là // : hair, pairwork, repair……….
10) “aw” đọc là / / : law, draw, awful……………..
1) Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Trọng Nhân
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)