Cách làm Excel tin học
Chia sẻ bởi Nguyễn Trí |
Ngày 04/11/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: cách làm Excel tin học thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Bài 5.
GIỚI THIỆU NHÓM HÀM CHUỖI, NHÓM HÀM LOGIC, NHÓM HÀM TÌM KIẾM
Mục đích, yêu cầu bài học :
Giúp học sinh biết ý nghĩa các hàm xử lý chuỗi, các hàm logic, các hàm tìm kiếm. Nắm bắt được các giá trị trả về khi gõ tên hàm trong yêu cầu tính toán.
Rèn luyện khả năng phân tích , tư duy theo yêu cầu bài toán nhằm xây dựng cú pháp hàm ngắn gọn cho kết quả đúng theo yêu cầu bài toán.
Tài liệu hổ trợ :
Giáo trình Excel tiếng Việt của http://www.edu.net.vn/
Giáo trình tin học phổ thông do nhà xuất bản Giáo dục - 2000
Giáo trình tin học tự chọn khối 8
Hàm trong Excel do Nhà xuất bản Thống kê năm 2002
Nội dung : Bài lý thuyết – thời lượng: 02 tiết
GIỚI THIỆU HÀM NHÓM HÀM CHUỖI.
Tên hàm
Ý nghĩa
Cú pháp
Kết quả
LEFT
Trích n ký tự bên trái của chuỗi
Đối số chuỗi bên trong công thức phải nằm trong dấu ngoặc kép “ ”.
=LEFT(Chuỗi,n)
n : là số ký tự cần lấy
Ví dụ: =LEFT(“TAN AN”,3)
Nếu ô B1 có giá trị chuỗi là GO DEN thì :
=LEFT(B1,2)
TAN
GO
RIGHT
Trích n ký tự bên phải của chuỗi
Đối số chuỗi bên trong công thức phải nằm trong dấu ngoặc kép “ ”.
=RIGHT(Chuỗi,n)
n : là số ký tự cần lấy
Ví dụ: =RIGHT(“TAN AN”,2)
Nếu ô B1 có giá trị chuỗi là GO DEN thì :
=RIGHT(B1,3)
AN
DEN
MID
Trích ký tự trong chuỗi văn bản bắt đầu từ ký tự thứ m và lấy n ký tự
=MID(Chuỗi,m,n)
m : vị trí của ký tự bắt đầu (tính từ bên trái chuổi)
n : số ký tự cần trích
Ví dụ: =MID(“TAN AN”,2,2)
=MID(“12345678”,4,3)
AN
456
LEN
Trả về chiều dài của chuổi ký tự
Hàm Len đếm luôn ký tự trắng
=LEN(Chuỗi)
Ví dụ: =LEN(“TAN AN”)
6
VALUE
Đổi chuỗi số dạng số thành số
=VALUE(chuỗi số)
Ví dụ: =LEN(“123”)
=LEN(LEFT(“1001 truyen cuoi”,4)
123
1001
LOWER
Đổi chuổi thành chữ thường
=LOWER(Chuổi)
Ví dụ: =LOWER(“EXCEL”)
Nếu ô B1 có giá trị chuổi là GO DEN thì :
=LOWER(B1)
excel
go den
PROPER
Đổi các ký tự đầu của từng từ trong chuổi thành chữ in hoa
=PROPER(Chuổi)
Ví dụ: =PROPER(“tin hoc”)
=PROPER(“hoc ANH vAn”)
Tin Hoc
Hoc Anh Van
UPPER
Đổi tất cả chuổi thành chữ in hoa
=UPPER(Chuổi)
Ví dụ: =UPPER(“tin hoc”)
= UPPER(“hoc ANH vAn”)
TIN HOC
HOC ANH VAN
NHÓM HÀM LOGIC.
Tên hàm
Ý nghĩa
Cú pháp
Kết quả
AND
Cho trị True (đúng) nếu mọi đối số đều đúng
=AND(Logic1,logic2…)
Ví dụ: =AND(5>3,6>4)
=AND(5>3,6<=4)
TRUE
FALSE
OR
Cho trị True (đúng) nếu chỉ 1 đối số đúng
=OR(Logic1,logic2…)
Ví dụ: =OR(5>3,6<=4)
=OR(5<3,6<=4)
TRUE
FALSE
NOT
Cho trị logic ngược lại với trị logic của đối số
=NOT(Logic)
Ví dụ: =NOT(1+1>2)
=NOT(1+1=2)
TRUE
FALSE
IF
Nếu thỏa mãn điều kiện thì lấy giá trị đúng, ngược lại lấy giá trị sai)
-Biểu thức điều kiện là một hệ thức logic gồm hai vế ngăn cách nhau bởi toán tử so sánh
-Giá trị đúng, giá trị sai có thể hoặc là 1 con số, hoặc là 1 chuổi hoặc 1 hàm khác của Excel
-Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp, Excel sẽ xem xét từng biểu thức logic1 tính từ ngoài vào trong
GIỚI THIỆU NHÓM HÀM CHUỖI, NHÓM HÀM LOGIC, NHÓM HÀM TÌM KIẾM
Mục đích, yêu cầu bài học :
Giúp học sinh biết ý nghĩa các hàm xử lý chuỗi, các hàm logic, các hàm tìm kiếm. Nắm bắt được các giá trị trả về khi gõ tên hàm trong yêu cầu tính toán.
Rèn luyện khả năng phân tích , tư duy theo yêu cầu bài toán nhằm xây dựng cú pháp hàm ngắn gọn cho kết quả đúng theo yêu cầu bài toán.
Tài liệu hổ trợ :
Giáo trình Excel tiếng Việt của http://www.edu.net.vn/
Giáo trình tin học phổ thông do nhà xuất bản Giáo dục - 2000
Giáo trình tin học tự chọn khối 8
Hàm trong Excel do Nhà xuất bản Thống kê năm 2002
Nội dung : Bài lý thuyết – thời lượng: 02 tiết
GIỚI THIỆU HÀM NHÓM HÀM CHUỖI.
Tên hàm
Ý nghĩa
Cú pháp
Kết quả
LEFT
Trích n ký tự bên trái của chuỗi
Đối số chuỗi bên trong công thức phải nằm trong dấu ngoặc kép “ ”.
=LEFT(Chuỗi,n)
n : là số ký tự cần lấy
Ví dụ: =LEFT(“TAN AN”,3)
Nếu ô B1 có giá trị chuỗi là GO DEN thì :
=LEFT(B1,2)
TAN
GO
RIGHT
Trích n ký tự bên phải của chuỗi
Đối số chuỗi bên trong công thức phải nằm trong dấu ngoặc kép “ ”.
=RIGHT(Chuỗi,n)
n : là số ký tự cần lấy
Ví dụ: =RIGHT(“TAN AN”,2)
Nếu ô B1 có giá trị chuỗi là GO DEN thì :
=RIGHT(B1,3)
AN
DEN
MID
Trích ký tự trong chuỗi văn bản bắt đầu từ ký tự thứ m và lấy n ký tự
=MID(Chuỗi,m,n)
m : vị trí của ký tự bắt đầu (tính từ bên trái chuổi)
n : số ký tự cần trích
Ví dụ: =MID(“TAN AN”,2,2)
=MID(“12345678”,4,3)
AN
456
LEN
Trả về chiều dài của chuổi ký tự
Hàm Len đếm luôn ký tự trắng
=LEN(Chuỗi)
Ví dụ: =LEN(“TAN AN”)
6
VALUE
Đổi chuỗi số dạng số thành số
=VALUE(chuỗi số)
Ví dụ: =LEN(“123”)
=LEN(LEFT(“1001 truyen cuoi”,4)
123
1001
LOWER
Đổi chuổi thành chữ thường
=LOWER(Chuổi)
Ví dụ: =LOWER(“EXCEL”)
Nếu ô B1 có giá trị chuổi là GO DEN thì :
=LOWER(B1)
excel
go den
PROPER
Đổi các ký tự đầu của từng từ trong chuổi thành chữ in hoa
=PROPER(Chuổi)
Ví dụ: =PROPER(“tin hoc”)
=PROPER(“hoc ANH vAn”)
Tin Hoc
Hoc Anh Van
UPPER
Đổi tất cả chuổi thành chữ in hoa
=UPPER(Chuổi)
Ví dụ: =UPPER(“tin hoc”)
= UPPER(“hoc ANH vAn”)
TIN HOC
HOC ANH VAN
NHÓM HÀM LOGIC.
Tên hàm
Ý nghĩa
Cú pháp
Kết quả
AND
Cho trị True (đúng) nếu mọi đối số đều đúng
=AND(Logic1,logic2…)
Ví dụ: =AND(5>3,6>4)
=AND(5>3,6<=4)
TRUE
FALSE
OR
Cho trị True (đúng) nếu chỉ 1 đối số đúng
=OR(Logic1,logic2…)
Ví dụ: =OR(5>3,6<=4)
=OR(5<3,6<=4)
TRUE
FALSE
NOT
Cho trị logic ngược lại với trị logic của đối số
=NOT(Logic)
Ví dụ: =NOT(1+1>2)
=NOT(1+1=2)
TRUE
FALSE
IF
Nếu thỏa mãn điều kiện thì lấy giá trị đúng, ngược lại lấy giá trị sai)
-Biểu thức điều kiện là một hệ thức logic gồm hai vế ngăn cách nhau bởi toán tử so sánh
-Giá trị đúng, giá trị sai có thể hoặc là 1 con số, hoặc là 1 chuổi hoặc 1 hàm khác của Excel
-Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp, Excel sẽ xem xét từng biểu thức logic1 tính từ ngoài vào trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)