Cách làm bt phát âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Bão |
Ngày 19/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: cách làm bt phát âm thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Lưu ý về trọng âm:
Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si`ment/: ximăng event /i`vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri`pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian,-tious,-cious, -xious Ex: `special, `dicussion, `nation, poli`tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive Ex: `regular, expensive/ isk`pensive/, `injury. Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: ge`ology, bi`ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / `institjuVery Happy/ (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /`reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/`houmsik/( nhớ nhà) Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun`sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel`drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag`ree( thoả thuận) => ag`reement( sự thoả thuận ) V+ance: re`sist( chống cự ) =>re`sistance ( sự chống cự ) V+er : em`ploy(thuê làm) => em`ployer( chủ lao động) V+or : in`vent ( phát minh) => in`ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => `beggar( người ăn xin) V+al : ap`prove( chấp thuận) => ap`proval(sự chấp thuận) V+y : de`liver( giao hàng)=> de`livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : under`stand( thiểu) => under`standing( thông cảm) adj+ness : `bitter ( đắng)=> `bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de`gree, engi`neer, chi`nese, re`main, questio`naire( bản câu hỏi), tech`nique(kĩ thuật), pictu`resque Thêm một số quy tắc nữa!! Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh. I. Simple Word: 1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết: Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối. ================================================== ===== Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ex: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ex: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhéWink ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết) ================================================== ===== Qui tắc cho DANH TỪ: + Nếu âm tiết thứ
Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si`ment/: ximăng event /i`vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri`pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian,-tious,-cious, -xious Ex: `special, `dicussion, `nation, poli`tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive Ex: `regular, expensive/ isk`pensive/, `injury. Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: ge`ology, bi`ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / `institjuVery Happy/ (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /`reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/`houmsik/( nhớ nhà) Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun`sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel`drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag`ree( thoả thuận) => ag`reement( sự thoả thuận ) V+ance: re`sist( chống cự ) =>re`sistance ( sự chống cự ) V+er : em`ploy(thuê làm) => em`ployer( chủ lao động) V+or : in`vent ( phát minh) => in`ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => `beggar( người ăn xin) V+al : ap`prove( chấp thuận) => ap`proval(sự chấp thuận) V+y : de`liver( giao hàng)=> de`livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : under`stand( thiểu) => under`standing( thông cảm) adj+ness : `bitter ( đắng)=> `bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de`gree, engi`neer, chi`nese, re`main, questio`naire( bản câu hỏi), tech`nique(kĩ thuật), pictu`resque Thêm một số quy tắc nữa!! Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh. I. Simple Word: 1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết: Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối. ================================================== ===== Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ex: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ex: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhéWink ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết) ================================================== ===== Qui tắc cho DANH TỪ: + Nếu âm tiết thứ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Bão
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)