Cách khởi động và thoát khỏi Excel
Chia sẻ bởi Vũ Hoài An |
Ngày 07/05/2019 |
188
Chia sẻ tài liệu: Cách khởi động và thoát khỏi Excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các vị đại biểu về dự
Tiết học môn tin học
?
?
? Cách khởi động Excel
I. Khởi động và thoát khỏi Excel
1. Khởi đông Excel :
Cách 1: Kích chuột vào nút phía dưới màn hình, rồi nháy chọn
ProgramMicrosoft Excel
Cách 2: Kích chuột vào nút ở phía trên góc phải màn hình
Cách 3: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình
?
? Nếu muốn mở nhanh một tập tin Excel mới soạn gần đây nhất các em có thể làm như nào
I. Khởi động và thoát khỏi Excel
Kích chuột vào nút
Rồi nháy chọn DocumentsChọn tên bảng tính cần mở
Trước khi thoát mà các em chưa lưu(ghi) bảng tính lên đĩa, sẽ có một hộp thoại hiện ra
Nếu chọn Yes thì sẽ lưu bảng tính lên đĩa, còn nếu chọn No sẽ không lưu, Nếu chọn Cancel sẽ huỷ bỏ thao tác vừa làm.
2.Thoát khỏi Excel
2.Thoát khỏi Excel :
Cách1 : Kích chuột vào nút góc trên bên ph?i cửa sổ
Cách 2: Thực hiện lệnh File Exit
Cách 3: ấn tổ hợp phím ALT+F4
II. Màn hình làm việc
Em có nhận xét gì về màn hình làm việc của Excel so với màn hình làm việc của Word ?
II. Màn hình làm việc
- Cũng có: Thanh tiêu đề, Thanh công cụ chuẩn, Thanh công cụ định dạng, Thanh cuốn dọc, ngang, Thanh trạng thái
- Khác là: Có thêm thanh Công thức, thanh thẻ tên bảng tính
Màn hình làm việc của Excel gồm các thành phần chính sau:
Thanh tiêu đề:(Tille bar): Dòng chứa tên của một bảng tính
Thanh Bảng chọn(Menu Bar):Dòng chứa một số nhóm lệnh của Excel.
II. Màn hình làm việc
Thanh công cụ(Tool Bar):Dòng chứa một số lệnh thông dụng của Excel .Các lệnh này có thể truy xuất bằng chuột (Mouse)
Thanh công thức(Format Bar):Dòng chứa dữ liệu nhập vào cho một ô hiện hành trên bảng tính
II. Màn hình làm việc
II. Màn hình làm việc
- Bảng tính (Worksheet):Bảng tính để người sử dụng có thể nhập dữ liệu và xử lý
Thanh cuốn(Scroll Bar):Gồm 2 Thanh cuốn ngang và dọc để di chuyển Bảng tính bằng chuột
Thanh trạng thái (Status bar) :Dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành của hệ thống như Numlock ,Capslock...
Các chế độ làm việc thông thường gồm:
Ready : đang sẵn sàng chờ nhập liệu hay công thức
Enter : đang nhập d? liệu hay công thức vào một ô
Point : đang ghi một công thức tham chiếu đến một địa chỉ
Edit : đang điều chỉnh d? liệu hay công thức trong ô hiện hành. Chọn chế độ này
Thanh thẻ tên bảng tính : Là dòng ngay trên thanh trạng thái, hiển thị tên bảng tính( khi chúng chưa được đặt tên, tại đây ghi Sheet 1, Sheet 2,...Sheet 10)
: Định dạng phông chữ
: Định dạng cỡ chữ
: Chữ đậm
: Chữ nghiêng
: Chữ gạch chân
: Canh trái
: Canh giữa
: Canh phải
: Điền dấu tiền tệ
Gộp ô và canh giữa các ô nhập
: Đóng khung ô
: Tô nền ô
: Tô màu chữ
: Bớt đi một số thập phân
: Tăng thêm số thập phân
? Các em vừa quan sát ý nghĩa các nút lệnh. Một em lên thao tác sử dụng các nút lệnh làm các bài tập sau:
1. Gõ trên Excel nội dung sau: Bảng điểm học tập của lớp 7C7. Sau đó định dạng như sau:
Font chữ: Chọn VnTimeH
Cỡ chữ: 20
Màu chữ: đỏ
Kiểu chữ: Đậm
Gộp chữ đó vào 10 ô
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
- Dòng (Row): Bảng tính có 16384 dòng được đánh bằng số từ: 1,2,3....16384
- Cột (Column): Bảng tính có 256 cột
được đánh bằng kí tự từ: A,B...Z,AA,AB,AC.....IV
- Ô (Cell): Là giao của 1 dòng với 1 cột. Địa chỉ của 1 ô xác định bằng cột trước dòng sau.
Ví dụ: ô B5
Các địa chỉ ô sau có đúng không ? Vì sao
8D, 88, DU
- Vùng(Range): Là một tập hợp ô dạng hình chữ nhật. Địa chỉ cảu một vùng xác định bởi ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa 2 ô ngăn cách nhau bởi 2 chấm(:)
Ví dụ: A2:B6, B4:E8, D5:E10
Có thể xem 1 ô là một vùng
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
Các Vùng sau có đúng không ? Vì sao
A3;C8, 5D:E8,
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
Xin chân thành cảm ơn các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và toàn thể các em !
các vị đại biểu về dự
Tiết học môn tin học
?
?
? Cách khởi động Excel
I. Khởi động và thoát khỏi Excel
1. Khởi đông Excel :
Cách 1: Kích chuột vào nút phía dưới màn hình, rồi nháy chọn
ProgramMicrosoft Excel
Cách 2: Kích chuột vào nút ở phía trên góc phải màn hình
Cách 3: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình
?
? Nếu muốn mở nhanh một tập tin Excel mới soạn gần đây nhất các em có thể làm như nào
I. Khởi động và thoát khỏi Excel
Kích chuột vào nút
Rồi nháy chọn DocumentsChọn tên bảng tính cần mở
Trước khi thoát mà các em chưa lưu(ghi) bảng tính lên đĩa, sẽ có một hộp thoại hiện ra
Nếu chọn Yes thì sẽ lưu bảng tính lên đĩa, còn nếu chọn No sẽ không lưu, Nếu chọn Cancel sẽ huỷ bỏ thao tác vừa làm.
2.Thoát khỏi Excel
2.Thoát khỏi Excel :
Cách1 : Kích chuột vào nút góc trên bên ph?i cửa sổ
Cách 2: Thực hiện lệnh File Exit
Cách 3: ấn tổ hợp phím ALT+F4
II. Màn hình làm việc
Em có nhận xét gì về màn hình làm việc của Excel so với màn hình làm việc của Word ?
II. Màn hình làm việc
- Cũng có: Thanh tiêu đề, Thanh công cụ chuẩn, Thanh công cụ định dạng, Thanh cuốn dọc, ngang, Thanh trạng thái
- Khác là: Có thêm thanh Công thức, thanh thẻ tên bảng tính
Màn hình làm việc của Excel gồm các thành phần chính sau:
Thanh tiêu đề:(Tille bar): Dòng chứa tên của một bảng tính
Thanh Bảng chọn(Menu Bar):Dòng chứa một số nhóm lệnh của Excel.
II. Màn hình làm việc
Thanh công cụ(Tool Bar):Dòng chứa một số lệnh thông dụng của Excel .Các lệnh này có thể truy xuất bằng chuột (Mouse)
Thanh công thức(Format Bar):Dòng chứa dữ liệu nhập vào cho một ô hiện hành trên bảng tính
II. Màn hình làm việc
II. Màn hình làm việc
- Bảng tính (Worksheet):Bảng tính để người sử dụng có thể nhập dữ liệu và xử lý
Thanh cuốn(Scroll Bar):Gồm 2 Thanh cuốn ngang và dọc để di chuyển Bảng tính bằng chuột
Thanh trạng thái (Status bar) :Dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành của hệ thống như Numlock ,Capslock...
Các chế độ làm việc thông thường gồm:
Ready : đang sẵn sàng chờ nhập liệu hay công thức
Enter : đang nhập d? liệu hay công thức vào một ô
Point : đang ghi một công thức tham chiếu đến một địa chỉ
Edit : đang điều chỉnh d? liệu hay công thức trong ô hiện hành. Chọn chế độ này
Thanh thẻ tên bảng tính : Là dòng ngay trên thanh trạng thái, hiển thị tên bảng tính( khi chúng chưa được đặt tên, tại đây ghi Sheet 1, Sheet 2,...Sheet 10)
: Định dạng phông chữ
: Định dạng cỡ chữ
: Chữ đậm
: Chữ nghiêng
: Chữ gạch chân
: Canh trái
: Canh giữa
: Canh phải
: Điền dấu tiền tệ
Gộp ô và canh giữa các ô nhập
: Đóng khung ô
: Tô nền ô
: Tô màu chữ
: Bớt đi một số thập phân
: Tăng thêm số thập phân
? Các em vừa quan sát ý nghĩa các nút lệnh. Một em lên thao tác sử dụng các nút lệnh làm các bài tập sau:
1. Gõ trên Excel nội dung sau: Bảng điểm học tập của lớp 7C7. Sau đó định dạng như sau:
Font chữ: Chọn VnTimeH
Cỡ chữ: 20
Màu chữ: đỏ
Kiểu chữ: Đậm
Gộp chữ đó vào 10 ô
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
- Dòng (Row): Bảng tính có 16384 dòng được đánh bằng số từ: 1,2,3....16384
- Cột (Column): Bảng tính có 256 cột
được đánh bằng kí tự từ: A,B...Z,AA,AB,AC.....IV
- Ô (Cell): Là giao của 1 dòng với 1 cột. Địa chỉ của 1 ô xác định bằng cột trước dòng sau.
Ví dụ: ô B5
Các địa chỉ ô sau có đúng không ? Vì sao
8D, 88, DU
- Vùng(Range): Là một tập hợp ô dạng hình chữ nhật. Địa chỉ cảu một vùng xác định bởi ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa 2 ô ngăn cách nhau bởi 2 chấm(:)
Ví dụ: A2:B6, B4:E8, D5:E10
Có thể xem 1 ô là một vùng
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
Các Vùng sau có đúng không ? Vì sao
A3;C8, 5D:E8,
III. Cấu trúc bảng tính (WorkSheet)
Xin chân thành cảm ơn các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và toàn thể các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hoài An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)