Cách khác nói về tương lai

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh | Ngày 11/10/2018 | 83

Chia sẻ tài liệu: Cách khác nói về tương lai thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

1. Be + to V
- Be + to V là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong các bản tin để nói về các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần
Police officers are to visit every home in the area.
The main Rome-to-Naples railway line is to be reopened today.
- Be to + cũng được sử dụng để nói về các kế hoạch, hướng dẫn chính thức hoặc đưa ra mênh lệnh, yêu cầu.
You are not to leave the school without my permission.
The European Parliament is to introduce a new law on safety at work.
Children are not to be left unsupervised in the museum, (passive form)
Chú ý:
- Thể bị động được sử dụng để đưa ra các mệnh lệnh, hướng dẫn một cách khách quan hơn
- chúng ta chỉ dùng be to + infinitive để nói về các sự kiện được kiểm soát bởi con người
In the next few years, thousands of speed cameras are to appear on major roads.
Scientists say they can`t predict when or where the disease will appear again.
- Tuy nhiên, khi to + infinitive được dùng để nói về thì tương lai nhìn từ quá khứ, chúng ta hay thường dùng nó để miêu tả cái ảnh hưởng tới một ai đó, dù nó có ảnh hưởng tới sự kiện hay không
Matthew Flinders sailed past Tasmania in 1770, but it was to be a further 30 years before he landed there.
- Chúng ta thường dùng nó trong mệnh đề if để nói về cái gì xảy ra đầu tiên, trước những cái khác.
The human race is to survive, we must look at environmental problems now.
If Lopez is to win gold at the next Olympics, he needs to work on his fitness. (effect, cause)
If Lopez wins gold at the next Olympics, he has said that he will retire from athletics. (cause, effect)

2. be about to + V
Chúng ta dùng be about to + infinitive trong những câu diễn tả sự việc xảy ra ngay tức thì
We`reabout to eat. Do you want to join us?
Look ! The race is about to start

3. be on the verge of ... / brink of ... / point of ... (+ -ing or noun)
- Dùng để nói về những việc sẽ xảy ra
People are on the verge of starvation as the drought continues.
Scientists are on the brink of making major advances in the fight against AIDS.
Exhausted, mentally and physically, she was on the point of collapse.
- Be on the brink of được dùng để chỉ cái quan trọng, thú vị hoặc rất tồi

4. be due to (+ infinitive), be sure / bound to (+ infinitive), be set to (+ infinitive)
- Cấu trúc này được sử dụng để nói về việc hy vọng một cái gì sẽ xảy ra vào một thời gian đặc biệt
- be sure / bound to (+ infinitive) để nói điều gần như chắc chắc sẽ xảy ra
- be set to (+ infinitive) để nói cái đã sẵn sàng để xảy ra
The company`s chief executive is due to retire next year, but following today`s announcement of further losses she is sure to be asked to leave sooner.
‘Will there be somewhere to get a coffee at the station?` ‘Oh, yes, there`s bound to be.’
Her new film is set to be a great success.
- Chú ý: chúng ta dùng due to + noun để đưa ra lý do cho một việc gì đó, không phải nói về tương lai
Due to fog, all flights from the airport have been cancelled).

5. Một số động từ + to V để nói về ý định
aim*, agree, expect*, hope*, intend*, mean, plan*, promise, propose*, resolve, undertake, want* (những từ đánh dấu * có thể dùng với hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
We guarantee to refund your money if you are dissatisfied with the computer.
I aim toget to Bangkok by the end of June,
I`m aiming toget...;
I was aiming toget...

6. Với một số người, đặc biệt là trong lời nói và trong ngành báo chí, be looking + to - infinitive có nghĩa là kế hoạch cho một quá trình hành động nào đó
We`re looking to create 3,000 jobs in the city over the next year.

Luyện tập
Bài 1: Complete these news extracts using the verbs in brackets. Use be to + infinitive if possible and will + infinitive if not. Use active or passive forms as necessary.
1. Jon Stobbard has written his first new play for 15 years. Its first performance ________ (stage) at the New Victoria Theatre.
2. The new safety system______(stop) trains automatically if they pass a danger signal.
3.Stafford Boys` School_____(merge) with the nearby Bicton Girls` School to form a new co-educational establishment.
4. There are
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 19,69KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)