CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 27/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN
Các dạng bài tập quy luật di truyền dạng tổng hợp vừa liên kết gen vừa phân li độc lập hoặc tương tác gen hay vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen, liên kết gen và tương tác gen, hoán vị gen và tương tác gen.
Các dạng bài tập này bao giờ các bạn cũng nên tách riêng từng tính trạng (cặp gen) ra để giải.
1. Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và liên kết - hoán vị gen
Ví dụ 1: P chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu như sau:
ABD: 20 aBD: 180
ABd: 180 aBd: 20
AbD: 20 abD: 180
Abd: 180 abd: 20
Biện luận và viết kiểu gen P
Giải:
1. Biện luận và viết kiểu gen P
- Xét cặp gen 1 và 2:
AB = 180 + 20 = 200
Ab = 180 + 20 = 200
aB = 180 + 20 = 200
ab = 180 + 20 = 200
Hay 4 loại giao tử của 2 cặp gen này có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 (4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau) vậy cặp gen 1 và 2 phân li độc lập với nhau (nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Và P dị hợp về 2 cặp gen trên (AaBb).
- Xét 2 cặp gen 1 và 3
AD = 20 + 20 = 80
Ad = 180 + 180 = 360
ad = 20 + 20 = 40
aD = 180 + 180 = 360
Như vậy với 2 cặp gen 1 và 3, P cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau: 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ lớn và 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ nhỏ vậy 2 cặp gen này nằm trên cùng NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.
Vì Ad và aD chiếm tỉ lệ lớn nên là giao tử liên kết. ==> kiểu gen Ad/aD.
- Kiểu gen P có 3 trường hợp sau
+ Các cặp gen đều nằm trên NST thường: [Ad/aD]Bb
+ Hai cặp Aa và Dd nằm trên NST giới tính: XAdXaDBb
+ Cặp Bb nằm trên NST giới tính Ad/aDXBXb
Xác định tần số hoán vị gen:
f = %AD + %ad = (40 + 40)/(360 + 360 + 40 + 40) = 10%.
Ví dụ 2: Khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản được F1 toàn quả tròn, đỏ, ngọt. Cho F1 lai với cá thể khác thì thu được tỉ lệ kiểu hình sau: - 37,5% đỏ, tròn, ngọt : 37,5% đỏ, tròn, chua : 12,5% trắng, dài, ngọt : 12,5% trắng, dài, chua. Giải: - Xét sự phân li của hình dạng quả:
quả tròn/quả dài = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1 - Xét sự phân li của màu sắc quả: đỏ/trắng = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1 - Xét sự phân li của vị quả: ngọt/chua = (12,5 + 37,5)/(37,5 + 12,5) = 1/1 --> xét chung tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả = (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 khác tỉ lệ đề bài (75% đỏ tròn : 25 trắng dài = 3 : 1) cặp tính trạng hình dạng và màu sắc quả liên kết hoàn toàn. --> Xét chung tính trạng hình dạng quả và vị quả = (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 = tỉ lệ bài cho: 3 tròn ngọt : 3 tròn chua : 1 dài ngọt : 1 dài chua --> phân li độc lập. Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBb(De/dE) biết hoán vị gen xảy ra giữa D và E với tần số 20%. Tình tỉ lệ giao tử abde sinh ra từ cơ thể trên. Giải: Ta xét riêng từng cặp gen:
Aa cho 1/2A và 1/2 a Bb cho 1/2 B và 1/2 b De/dE cho de là giao tử hoán vị --> de = f/2 =10% Vậy cơ thể trên cho giao tử abde với tỉ lệ: 1/2*1/2*0.1 = 1/40
2. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết giới
Các dạng bài tập quy luật di truyền dạng tổng hợp vừa liên kết gen vừa phân li độc lập hoặc tương tác gen hay vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen, liên kết gen và tương tác gen, hoán vị gen và tương tác gen.
Các dạng bài tập này bao giờ các bạn cũng nên tách riêng từng tính trạng (cặp gen) ra để giải.
1. Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và liên kết - hoán vị gen
Ví dụ 1: P chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu như sau:
ABD: 20 aBD: 180
ABd: 180 aBd: 20
AbD: 20 abD: 180
Abd: 180 abd: 20
Biện luận và viết kiểu gen P
Giải:
1. Biện luận và viết kiểu gen P
- Xét cặp gen 1 và 2:
AB = 180 + 20 = 200
Ab = 180 + 20 = 200
aB = 180 + 20 = 200
ab = 180 + 20 = 200
Hay 4 loại giao tử của 2 cặp gen này có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 (4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau) vậy cặp gen 1 và 2 phân li độc lập với nhau (nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Và P dị hợp về 2 cặp gen trên (AaBb).
- Xét 2 cặp gen 1 và 3
AD = 20 + 20 = 80
Ad = 180 + 180 = 360
ad = 20 + 20 = 40
aD = 180 + 180 = 360
Như vậy với 2 cặp gen 1 và 3, P cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau: 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ lớn và 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ nhỏ vậy 2 cặp gen này nằm trên cùng NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.
Vì Ad và aD chiếm tỉ lệ lớn nên là giao tử liên kết. ==> kiểu gen Ad/aD.
- Kiểu gen P có 3 trường hợp sau
+ Các cặp gen đều nằm trên NST thường: [Ad/aD]Bb
+ Hai cặp Aa và Dd nằm trên NST giới tính: XAdXaDBb
+ Cặp Bb nằm trên NST giới tính Ad/aDXBXb
Xác định tần số hoán vị gen:
f = %AD + %ad = (40 + 40)/(360 + 360 + 40 + 40) = 10%.
Ví dụ 2: Khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản được F1 toàn quả tròn, đỏ, ngọt. Cho F1 lai với cá thể khác thì thu được tỉ lệ kiểu hình sau: - 37,5% đỏ, tròn, ngọt : 37,5% đỏ, tròn, chua : 12,5% trắng, dài, ngọt : 12,5% trắng, dài, chua. Giải: - Xét sự phân li của hình dạng quả:
quả tròn/quả dài = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1 - Xét sự phân li của màu sắc quả: đỏ/trắng = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1 - Xét sự phân li của vị quả: ngọt/chua = (12,5 + 37,5)/(37,5 + 12,5) = 1/1 --> xét chung tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả = (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 khác tỉ lệ đề bài (75% đỏ tròn : 25 trắng dài = 3 : 1) cặp tính trạng hình dạng và màu sắc quả liên kết hoàn toàn. --> Xét chung tính trạng hình dạng quả và vị quả = (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 = tỉ lệ bài cho: 3 tròn ngọt : 3 tròn chua : 1 dài ngọt : 1 dài chua --> phân li độc lập. Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBb(De/dE) biết hoán vị gen xảy ra giữa D và E với tần số 20%. Tình tỉ lệ giao tử abde sinh ra từ cơ thể trên. Giải: Ta xét riêng từng cặp gen:
Aa cho 1/2A và 1/2 a Bb cho 1/2 B và 1/2 b De/dE cho de là giao tử hoán vị --> de = f/2 =10% Vậy cơ thể trên cho giao tử abde với tỉ lệ: 1/2*1/2*0.1 = 1/40
2. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết giới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)