Cách dùng và cách nhận biết các thì (cơ bản)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Kha |
Ngày 19/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Cách dùng và cách nhận biết các thì (cơ bản) thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Cách dùng và một số dấu hiệu nhận biết về các thì
THÌ VÀ CÁCH DÙNG ĐƠN GIẢN
CÁC TỪ THỜI GIAN
KÈM THEO
I. Thì Hiện Tại Đơn (Simple present)
Form: S + V (s/es)
1. Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất ( xem cột nhận biết).
Ex:I always get up at 6 am everyday.
2. Thì HTĐ còn diễn tả một chân lý, một điều luôn đúng:
Ex: The sun rises in the east.
Oil floats on water.
3. Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai ( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ex : - Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
- always, usually, often, sometime, seldom, rarely, never… - every morning , every day , every month / year... - once/ twice/three times a/per day, a week....
II. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present continuous)
Form: S + am/is/are + V-ing
1. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói .
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Be careful !, Don`t make noise !, Keep silent!....
2. Dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Note:
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test tomorrow
2. To be và các động từ nối, đtừ chỉ giác quan, cảm xúc,
nhận thức không có hình thức tiếp diễn:
*Các động từ thường không dùng ở dạng tiếp diễn:
Senses, Perception (Cảm giác, nhận thức)
Opinion (Ý kiến, quan điểm)
Mental states (Trạng thái tinh thần)
Emotions, desires (Cảm xúc, mong muốn)
Measurement (Đo lường)
Others (Trường hợp khác)
feel hear see smell taste
assume believe consider doubt feel = think find = consider suppose think
forget imagine know mean notice recognise remember understand
envy fear dislike hate hope like love mind prefer regret want wish
contain cost hold measure weigh
look = resemble seem be (in most cases) have (when it means to possess)
Lưu ý:
- Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste, smell thường được dùng với "can". Vd: I can see...
- Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác.
Ex:
This coat feels nice and warm. (Your perception of the coat`s qualities) John`s feeling much better now. (His health is improving)
She has three dogs and a cat. (Possession)
She`s having supper. (She`s eating)
I can see Anthony in the garden. (Perception)
I`m seeing Anthony later. (We are planning to meet)
I wish I was in Greece now.
She wants to see him now.
I don`t understand why he is shouting.
I feel we are making a mistake.
This glass holds half a liter.
Ex: A: Where `s Mai ?
B: She is in her room .(She is being in her room)
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ; Ex2 : It`s 9 o`clock in the morning . I am staying at home . Ex3: It`s lovely day.The sun is shining and the birds are singing
- Now, at the moment, at the present, today
- Đi với các động từ mệnh lệnh
III. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Form : S + V-ed/V2
1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ có xác định rõ thời gian
- Đối cách dùng này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
Ex: She left three days ago.
I phoned her yesterday
2. Dùng thể hiện mong ước ở
THÌ VÀ CÁCH DÙNG ĐƠN GIẢN
CÁC TỪ THỜI GIAN
KÈM THEO
I. Thì Hiện Tại Đơn (Simple present)
Form: S + V (s/es)
1. Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất ( xem cột nhận biết).
Ex:I always get up at 6 am everyday.
2. Thì HTĐ còn diễn tả một chân lý, một điều luôn đúng:
Ex: The sun rises in the east.
Oil floats on water.
3. Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai ( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ex : - Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
- always, usually, often, sometime, seldom, rarely, never… - every morning , every day , every month / year... - once/ twice/three times a/per day, a week....
II. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present continuous)
Form: S + am/is/are + V-ing
1. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói .
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Be careful !, Don`t make noise !, Keep silent!....
2. Dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Note:
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test tomorrow
2. To be và các động từ nối, đtừ chỉ giác quan, cảm xúc,
nhận thức không có hình thức tiếp diễn:
*Các động từ thường không dùng ở dạng tiếp diễn:
Senses, Perception (Cảm giác, nhận thức)
Opinion (Ý kiến, quan điểm)
Mental states (Trạng thái tinh thần)
Emotions, desires (Cảm xúc, mong muốn)
Measurement (Đo lường)
Others (Trường hợp khác)
feel hear see smell taste
assume believe consider doubt feel = think find = consider suppose think
forget imagine know mean notice recognise remember understand
envy fear dislike hate hope like love mind prefer regret want wish
contain cost hold measure weigh
look = resemble seem be (in most cases) have (when it means to possess)
Lưu ý:
- Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste, smell thường được dùng với "can". Vd: I can see...
- Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác.
Ex:
This coat feels nice and warm. (Your perception of the coat`s qualities) John`s feeling much better now. (His health is improving)
She has three dogs and a cat. (Possession)
She`s having supper. (She`s eating)
I can see Anthony in the garden. (Perception)
I`m seeing Anthony later. (We are planning to meet)
I wish I was in Greece now.
She wants to see him now.
I don`t understand why he is shouting.
I feel we are making a mistake.
This glass holds half a liter.
Ex: A: Where `s Mai ?
B: She is in her room .(She is being in her room)
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ; Ex2 : It`s 9 o`clock in the morning . I am staying at home . Ex3: It`s lovely day.The sun is shining and the birds are singing
- Now, at the moment, at the present, today
- Đi với các động từ mệnh lệnh
III. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Form : S + V-ed/V2
1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ có xác định rõ thời gian
- Đối cách dùng này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
Ex: She left three days ago.
I phoned her yesterday
2. Dùng thể hiện mong ước ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Kha
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)