Cách dùng until, before, after

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ánh | Ngày 11/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: cách dùng until, before, after thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Cách dùng Until, After, Before và When
Until: + Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau + Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia After: + After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi làm xong việc gì mới làm việc khác ở quá khứ + After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại (...)

1. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau Ví dụ:
Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối.
Ví dụ: He read the book until no-one had been there
 Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách. 3. Simple future + Until + Present simple/Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó Ví dụ:
We`ll stayed here until the rain stops.
 
 
1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi làm xong việc gì mới làm việc khác ở quá khứ  Ví dụ:
Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà. 
After everything happened, we are still good friends.
3. After simple past, + simple past: Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ Ví dụ:
4. After + simple present/present perfect, + simple future: Sau khi làm việc gì ở hiện tại sẽ làm tiếp việc khác ở tương lai. Ví dụ:
Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em.
Before: Trước khi . Cách chia thì của nó thì ngược lại với After. 1. Before + simple past, + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ
Before I could think of a reply she walked away.
 
2. Before + simple present, + simple future/simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó
Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà
 
 
Ví dụ:
2. When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi.
Ví dụ:
4. When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ: When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn. 5. When + simple past, + past continuous: Khi một hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: When we came, he was taking a bath  Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm.
Ví dụ:
7. When simple past, + simple present: Hành động ở mệnh đề when xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ánh
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)