CÁCH DÙNG “SO”

Chia sẻ bởi Huỳnh Hoàng Long | Ngày 19/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: CÁCH DÙNG “SO” thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

SO

So is used :
So được dùng :

1. To stand for an affirmative statement, especially after certain verbs ( say, think, hope, believe, suppose, expect, hear, tell, imagine, fear, be afraid ).
Để thay thế cho một câu nói khẳng định, nhất là sau một số những động từ như say : nói,
think : nghĩ, hope : hy vọng, believe : tin, suppose : cho rằng, expect : mong, hear : nghe, tell : bảo, imagine : tưởng rằng, fear : sợ, be afraid : e.

Ex : “Will George pass his examination ?” “ I think so.”
“ Liệu George thi có đậu không ?” “ Tôi nghĩ là đậu.”


“ Was this cathedral built in the fourteenth century?”
“ I believe so/ I have heard so/ I was told so.”
“ Nhà thờ lớn này có phải đã xây vào thế kỷ mười bốn không?”
“ Tôi tin là như vậy/ Tôi nghe nói như vậy/ Người ta bảo tôi như vậy.”

“ Is he very ill?” “ I’m afraid so.”
“Ông ta có đau nặng không ?” “ Tôi e rằng như vậy.”

She’ll pay me the money next month ; at least I hope so.
Tháng sau bà ấy sẽ trả tôi số tiền ; ít nhất tôi hy vọng như thế.

Why do you say so ?
Sao anh lại nói thế ?

I told you so.
Tôi đã bảo anh mà.

We have information that the enemy will attack tonight. And if so what are we going to do?
Chúng tôi được tin quân địch sẽ tấn công tối nay. Vậy chúng ta sẽ làm gì ?

The negative of this construction can be expressed by two forms :
Có thể diễn đạt phủ định của cấu trúc này bằng hai hình thái :


(1) I think/ believe/ suppose/ expect/ hope/ hear/ am afraid not ; if not …
Tôi nghĩ/ tin/ cho rằng/ mong/ hy vọng/ nghe/ e/ là không ; nếu không …
(2) I don’t think/ believe/ suppose/ expect/ so.
Tôi không nghĩ/ tin /cho rằng / mong /thế.

Notice that the second construction is not used with hear, hope, am afraid.
Chú ý là cách đặt câu thứ nhì không dùng hear, hope, am afraid.


2. With do to refer to a preceding verb.
Với do để chỉ một động từ đằng trước.

Ex : If you want me to help them I will do so.
Nếu anh muốn tôi giúp họ thì tôi sẽ làm như vậy.

I told him to come and see me the next day, and he did so.
Tôi bảo anh ấy tới thăm tôi vào hôm sau, và anh ấy đã tới.


3. To represent an adjective or noun with the verb to be, to remain, to seem, to make.
Để thay thế cho một tính từ hay danh từ với động từ to be, to remain : vẫn, to seem : có vẻ, to make : khiến cho.


Ex : He has been very helpful to me in the past and
I hope he will be so ( = helpful ) in the future.
Anh ta đã giúp đỡ tôi nhiều trong thời gian qua và
tôi hy vọng anh ấy vẫn giúp tôi trong thời gian tới.


The country round my house has been unchanged for twenty years ;
may it long remain so ( = unchanged)
Vùng quanh nhà tôi không hề thay đổi trong hai mươi năm qua ; mong rằng nó vẫn
như vậy mải ( = không thay đổi ).
“ There is nothing either good or bad but thinking makes it so.” ( = good or bad )
“ Chẳng có gì tốt cũng chẳng có gì xấu nhưng nghĩ sao thì nó như vậy.” (= tốt hay xấu )


He has been a teacher here for three years and I hope he will be so ( = a teacher here ) for many more years.
Ông ta là thầy dạy ở đây đã ba năm và tôi hy vọng ông ấy vẫn như vậy ( = là thầy giáo ở đây) trong nhiều năm nữa.

4. In the construction so + auxillary verb + subject.

Trong cấu trúc câu so + trợ động từ + chủ ngữ.

Ex : John is learning French and so is Mary.
John đang học tiếng Pháp và Mary cũng vậy.

He has lived here ten years and so have I.
Ông ấy đã ở đây mười năm và tôi cũng vậy.

You must obey the laws and so must they.
Các anh phải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Hoàng Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)