Cách dùng của V-ing- to V
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai |
Ngày 02/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Cách dùng của V-ing- to V thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
cách dùng của V-ing va to-V
Dưới đây là cách dùng của V-ing va to-V: A. Động từ luôn được theo sau bởi to infinitive : 1 . to ask e.g : He asked me to see you . 2. to afford e.g : I can’t afford to buy the farm .
B. Động từ luôn được theo sau bởi V-ing : 1. to enjoy e.g : I enjoy reading novels . 2. to appreciate e.g : She appreciates being given that chance . C. động từ được theo sau bởi “ to-infinitive” và “ V-ing” 1. ‘ begin, start, continue, commence, cease’ _ Dùng ‘ V-ing’ hay ‘ to-V’ nghĩa không đổi e.g : He started to learn ( learning ) English 6 years ago . _ Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V’ e.g : I began teaching English 19 years old . She began to feel worried and anxious . a. Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’ e.g : I’m beginning to learn French . I was starting to leave home for school . b. Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết phải dùng ‘to-V’ (think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . ) e.g : I begin to understand him . I start to forget all about this event . c. Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’ ( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc ) e.g: I stop to miss him . d. Động từ chỉ cảm giác ( feel, hear, see, smell, taste…etc ) ta không dùng ‘Ving’ e.g : I begin to feel hot . This soup starts to taste sour . e. Động từ sở hữu ( have, posess, own, belong to) ta không dùng hình thức ‘V-ing’ e.g: This house begins to belong to you today . 2. ‘ Can’t / couldn’t bear’ _Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn ) e.g : I can’t bear talking / to talk to him . He is rude . _ ‘ Can’t stand / couldn’t stand’ + V-ing e.g : She can’t stand answering the phone all day . _ ‘ Endure / withstand ‘ + V-ing (chịu đựng ) e.g : How can you endure living with such a jealous husband ? 3. Intend (có ý định ) _ Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn ) e.g : I don’t intend to leave / leaving my present job . _ Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ e.g : He intends his wife to open a fashion shop . _ ‘ Have an ( no) intention of ‘ + V-ing . e.g : ihave an intention of leaving my present job 4. ‘ allow, permit, advise, recommend ‘ _ Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing e.g : He advised housewives to buy big tins as it is more economical . He advised buying big tins as it is more economical . _ ‘allow, permit’ + V-ing khi không có túc từ e.g : They allow parking here . 5. ‘Need, want, require ‘ _Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động e.g: This car needs washing = This car needs to be washed . _ Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động e.g : I want to go home now . 6. ‘Remember, forget, stop, go on, regret’ a. ‘ Remember’ _ ‘ Remember’ + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi e.g : I remember clocking the door . _ ‘ Remember’ + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì . e.g : Remember to clock the door carefuully before going home . b. ‘Stop’ _ ‘Stop’ + V-ing : dừng việc đã đang làm e.g : I want to stop smoking . _ ‘Stop’ + to-V : dừng một hành động để làm cái khác . e.g : I stopped to buy some petrol . c. ‘go on’ _ ‘go on’ + V-ing : tiếp
Dưới đây là cách dùng của V-ing va to-V: A. Động từ luôn được theo sau bởi to infinitive : 1 . to ask e.g : He asked me to see you . 2. to afford e.g : I can’t afford to buy the farm .
B. Động từ luôn được theo sau bởi V-ing : 1. to enjoy e.g : I enjoy reading novels . 2. to appreciate e.g : She appreciates being given that chance . C. động từ được theo sau bởi “ to-infinitive” và “ V-ing” 1. ‘ begin, start, continue, commence, cease’ _ Dùng ‘ V-ing’ hay ‘ to-V’ nghĩa không đổi e.g : He started to learn ( learning ) English 6 years ago . _ Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V’ e.g : I began teaching English 19 years old . She began to feel worried and anxious . a. Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’ e.g : I’m beginning to learn French . I was starting to leave home for school . b. Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết phải dùng ‘to-V’ (think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . ) e.g : I begin to understand him . I start to forget all about this event . c. Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’ ( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc ) e.g: I stop to miss him . d. Động từ chỉ cảm giác ( feel, hear, see, smell, taste…etc ) ta không dùng ‘Ving’ e.g : I begin to feel hot . This soup starts to taste sour . e. Động từ sở hữu ( have, posess, own, belong to) ta không dùng hình thức ‘V-ing’ e.g: This house begins to belong to you today . 2. ‘ Can’t / couldn’t bear’ _Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn ) e.g : I can’t bear talking / to talk to him . He is rude . _ ‘ Can’t stand / couldn’t stand’ + V-ing e.g : She can’t stand answering the phone all day . _ ‘ Endure / withstand ‘ + V-ing (chịu đựng ) e.g : How can you endure living with such a jealous husband ? 3. Intend (có ý định ) _ Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn ) e.g : I don’t intend to leave / leaving my present job . _ Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ e.g : He intends his wife to open a fashion shop . _ ‘ Have an ( no) intention of ‘ + V-ing . e.g : ihave an intention of leaving my present job 4. ‘ allow, permit, advise, recommend ‘ _ Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing e.g : He advised housewives to buy big tins as it is more economical . He advised buying big tins as it is more economical . _ ‘allow, permit’ + V-ing khi không có túc từ e.g : They allow parking here . 5. ‘Need, want, require ‘ _Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động e.g: This car needs washing = This car needs to be washed . _ Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động e.g : I want to go home now . 6. ‘Remember, forget, stop, go on, regret’ a. ‘ Remember’ _ ‘ Remember’ + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi e.g : I remember clocking the door . _ ‘ Remember’ + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì . e.g : Remember to clock the door carefuully before going home . b. ‘Stop’ _ ‘Stop’ + V-ing : dừng việc đã đang làm e.g : I want to stop smoking . _ ‘Stop’ + to-V : dừng một hành động để làm cái khác . e.g : I stopped to buy some petrol . c. ‘go on’ _ ‘go on’ + V-ing : tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)