Cách đọc số bằng tiếng Anh (tóm tắt dễ hiểu)

Chia sẻ bởi Trương Thảo Nhi | Ngày 11/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Cách đọc số bằng tiếng Anh (tóm tắt dễ hiểu) thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG ANH
1. Số đếm (cardinal numbers):
Số đếm thường được dùng khi: đếm số lượng; tuổi; số điện thoại; năm sinh … 1 - one
2 - two
3 - three
4 - four
5 - five
6 - six
7 - seven
8 - eight
9 - nine
10 - ten
11 - eleven
12 - twelve
13 - thirteen
14 - fourteen
15 - fifteen
16 - sixteen
17 - seventeen
18 - eighteen
19 - nineteen
20 - twenty
21 - twenty-one
22 - twenty-two
23 - twenty-three
30 - thirty
40 – forty
50 - fifty
60 - sixty
70 - seventy
80 - eighty
90 - ninety
100 - one hundred
101 - one hundred and one
200 - two hundred
300 - three hundred
1000 - one thousand
1,000,000 - one million
10,000,000 - ten million Lưu ý:  - Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A hundred.
Vd: 123: one hundred and twenty-three 
hoặc a hundred and twenty-three.
- Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a million)
- Nhưng không được nói two thousand a hundred and fifty (2,150) mà phải nói two thousand one hundred and fifty.
- Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.
Vd: 21: twenty – one 37: thirty – seven 99: ninety – nine
- Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấy phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.
Vd: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.

2. Số thứ tự (ordinal numbers)
Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “TH” vào cuối số đếm. Ngoài trừ ba số thứ tự đầu tiên (first, second, third). Những cách dùng chủ yếu của số thứ tự: chỉ xếp hạng; cho biết tầng trong 1 tòa nhà; cho biết sinh nhật… 1st - first
2nd - second
3rd - third
4th - fourth
5th - fifth
6th - sixth
7th - seventh
8th - eighth
9th - ninth
10th - tenth
11th - eleventh
12th - twelfth
13th - thirteenth
14th - fourteenth
15th - fifteenth
16th - sixteenth
17th - seventeenth
18th - eighteenth
19th - nineteenth
20th - twentieth
21st - twenty-first
22nd - twenty-second
23rd - twenty-third
30th - thirtieth
40th – fortieth
50th - fiftieth
60th - sixtieth
70th – seventieth
80th - eightieth
90th - ninetieth
100th - hundredth
101th - hundred and first
200th - two hundredth
300th - three hundredth
1,000th - thousandth
1,000,000th - ten millionth

3. Phần trăm (Percent): Vd: 58% = fifty-eight percent 4. Tỷ số: “số đếm TO số đếm”
2:1 = two to one
5. Phân số (Fractions):
Chúng ta thường sử dụng số thứ tự để nói về phân số (fractions):
1/2 - a half
1/3 - a third
2/3 - two thirds
1/4 - a quarter
(a fourth)
3/4 - three quarters (three fourths)
1/5 - a fifth
2/5 - two fifths
1/6 - a sixth
5/6 - five sixths
1/7 - a seventh
1/8 - an eighth
1/10 - a tenth
7/10 - seven tenths
1/20 - a twentieth
47/100 - forty-seven hundredths
1/100 - a hundredth
1/1,000 - a thousandth
5.1 - Quy tắc:  đọc tử số bằng số đếm, mẫu số bằng số thứ tự.
- Nếu tử số bằng 1, thì mẫu số đọc bằng số thứ tự nhưng không có "s".
Vd: 1/5: one fifth (một phần năm) 1/8: one eighth.

- Nếu tử số lớn hơn 1 & nhỏ hơn 10, còn mẫu số nhỏ hơn 100, thì vẫn dùng số thứ tự để đọc mẫu số, nhưng phải thêm “s”
Vd: 3/8 : three eighths
8/20: eight twentieths.

- Nếu tử lớn hơn 10 hoặc mẫu lớn hơn 100: cả tử và mẫu đều dùng số đếm (đọc từng số một giống như đọc số điện thoại), dùng "over" giữa tử và mẫu.
Vd:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thảo Nhi
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)