Cách đánh trọng âm trong tiếng anh

Chia sẻ bởi Trần Thị Linh | Ngày 11/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: cách đánh trọng âm trong tiếng anh thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Các bạn có biết trong quá trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý đến phần trọng âm của từ_ mà phần này thi đại học đấy! Do vậy Mình sẽ giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo: Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si`ment/: ximăng event /i`vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri`pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious Ex: `special, `dicussion, `nation, poli`tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive Ex: `regular, expensive/ isk`pensive/, `injury. Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: ge`ology, bi`ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / `institju/ (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /`reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/`houmsik/( nhớ nhà Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun`sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel`drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag`ree( thoả thuận) => ag`reement( sự thoả thuận ) V+ance: re`sist( chống cự ) =>re`sistance ( sự chống cự ) V+er : em`ploy(thuê làm) => em`ployer( chủ lao động) V+or : in`vent ( phát minh) => in`ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => `beggar( người ăn xin) V+al : ap`prove( chấp thuận) => ap`proval(sự chấp thuận) V+y : de`liver( giao hàng)=> de`livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : under`stand( hiểu) => under`standing( thông cảm) adj+ness : `bitter ( đắng)=> `bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de`gree, engi`neer, chi`nese, re`main, questio`naire( bản câu hỏi), tech`nique(kĩ thuật), pictu`resque Thêm một số quy tắc nữa!! Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh. I. Simple Word: 1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết: Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối. Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ : +) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhé ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Linh
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)