Cach chuyen DT so it sang so nhieu
Chia sẻ bởi Dương Thị Hương Thúy |
Ngày 11/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Cach chuyen DT so it sang so nhieu thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Danh từ - cách chuyển số ít sang số nhiều
January 26, 2012 at 12:44am
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
v Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
· Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Ví dụ: Cái bàn = TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con sông = RIVER,…
· Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận.
Ví dụ: tình yêu = LOVE, vẻ đẹp = BEAUTY,...
· Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng.
Ví dụ: England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
· Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...
Ví dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
· Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó.
Ví dụ: ONE PIG = một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
· Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn. Do đó, MONEY là danh từ không đếm được.
· Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
v Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
· Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.
Ví dụ: COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
· Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn.
Ví dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)),
SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịt))...
· Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
· Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai.
Ví dụ: TWO APPLES = hai trái táo
/
v Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
1. THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.
Ví dụ:
Số ít
Số nhiều
BEE = con ong
COMPUTER = máy vi tính
HEN = con gà mái
DUCK = con vịt
APPLE = trái táo
MANGO = trái xoài
BEES (2 con ong trở lên) COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
HENS (2 con gà mái trở lên)
DUCKS (2 con vịt trở lên)
APPLES (2 trái táo trở lên)
MANGOS (2 trái xoài trở lên)
2. THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X.
Ví dụ:
Số ít
Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp
ONE BUS = 1 xe buýt
TWO FISHES = 2 con cá
TWO BOXES = 2 cái hộp
TWO BUSES = 2 xe buýt
3. THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít).
Ví dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES
4. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES".
Ví dụ:
Số ít
Số
January 26, 2012 at 12:44am
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
v Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
· Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Ví dụ: Cái bàn = TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con sông = RIVER,…
· Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận.
Ví dụ: tình yêu = LOVE, vẻ đẹp = BEAUTY,...
· Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng.
Ví dụ: England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
· Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...
Ví dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
· Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó.
Ví dụ: ONE PIG = một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
· Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn. Do đó, MONEY là danh từ không đếm được.
· Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
v Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
· Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.
Ví dụ: COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
· Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn.
Ví dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)),
SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịt))...
· Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
· Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai.
Ví dụ: TWO APPLES = hai trái táo
/
v Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
1. THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.
Ví dụ:
Số ít
Số nhiều
BEE = con ong
COMPUTER = máy vi tính
HEN = con gà mái
DUCK = con vịt
APPLE = trái táo
MANGO = trái xoài
BEES (2 con ong trở lên) COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
HENS (2 con gà mái trở lên)
DUCKS (2 con vịt trở lên)
APPLES (2 trái táo trở lên)
MANGOS (2 trái xoài trở lên)
2. THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X.
Ví dụ:
Số ít
Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp
ONE BUS = 1 xe buýt
TWO FISHES = 2 con cá
TWO BOXES = 2 cái hộp
TWO BUSES = 2 xe buýt
3. THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít).
Ví dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES
4. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES".
Ví dụ:
Số ít
Số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hương Thúy
Dung lượng: 68,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)