Cach chia dong tu

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Ngọc | Ngày 18/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: cach chia dong tu thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

chia động từ
Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng  Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước cósaw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đềchia dạng của động từ . Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?   Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V  Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ  Công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET  thì V2 là BARE INF  Ví dụ:I make him go  I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE... thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) Ví dụ:I see him going / go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf  2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa  Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN`T HELP, CAN`T STAND, NO GOOD, NO USE  Thì V2 là Ving Ví dụ:He avoids meeting me 3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA  STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại  Ví dụ:I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó  Ví dụ:I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) FORGET, REMEMBER + Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm  I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó  Ví dụ:Don`t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,) REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm  I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách  + To inf : lấy làm tiếc để ...... Ví dụ:I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói  TRY + Ving : nghỉa là thử Ví dụ:I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... Ví dụ:I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) NEED , WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF  Ví dụ: I needn`t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf  Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)