Cac thoi trong EL
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Trọng |
Ngày 02/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: cac thoi trong EL thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
thì hiện tại thường
Chỉ việc tương lai khi
Trong câu có trạng từ
chỉ rõ thời gian tương lai
Ví dụ: They go to
Londonnext month
Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ:
I go to bed early and
get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong
tea after meals.
Sự hiển nhiên lúc nào
cũng thật/chân lý
Ví dụ:
-The sun rises in The east
and sets in the west .
- The earth goesaround
the sun
Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ:
I understand this matter
now.
This book belongs to her
Khẳng định S + V + (O)
1. Phải thêm "s" vào sau động từ dạng số ít ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải chú ý những trường hợp đặc biệt sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
Ví dụ: She plays the piano very well.
v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday
v Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Thời hiện tại tiếp diễn
Chỉ một việc đang xảy ra
Tại thời điểm nói
Ví dụ:
I am reading an English
book now
Diễn tả 1 hành động sắp
xảy ra trong tương lai
(có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am meeting her at
the cinema tonight
Diễn tả 1 hành động
do thói quen hay lặp
đi lặp lại
VD:she is a kind person
she is always helping
for other people
Công thức:
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một
nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
Cách thêm V- ing
use
Thời tương lai thường:
Diễn đạt 1 hành động xảy ra,
hay tồn tại trong tuơng lai
Ví dụ:
1. They will go to Ho Chi Minh
city next Monday.
2. We will organize a Meeting
on Friday morning
Một tập quán/ dự định
trong tương lai
Ví dụ:
We will meet three times
a month.
Công thức:
Các trạng từ dùng trong thời TLT:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
[S + be + going to do (V) + O]
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next
Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
= [S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch
thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Một việc đã xảy ra
và đãxong hẳn, trong câu
có trạng từ chỉ rõ thời
gian quá khứ, như:
yesterday, last week,
last year,
Ex: The students came
to see me yesterday
-I came home at 9
o’clock last night.
Một thói quen hay một
khả năng trong quá khứ
She sang very well,
when she was young.
use
Thời quá khứ thường
Công thức:
Chủ ngữ số nhiều
Chủ ngữ số ít
Các trạng từ dùng trong thời QKT:
Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago,
long long ago...)
- In the past, in those days,
Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Cách hình thành động từ quá khứ:
Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm
ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked I live - lived I visit - visited
Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải
đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1- 1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
: ví dụ : Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Một hành động vừa thực
hiện xong so với hiện tại
Ví dụ:
● She has just gone to the
market
● I have just signed on
that contract
Kết quả hiện tại của
một hành động quá khứ
Ví dụ:
UK has lost the
possession of Hong Kong
Một kinh nhgiệm nào
đó
Ví dụ: I have been in
Bangkok several times
Một việc đã xảy ra,
nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ:
I have taught English
for more than 10 years.
Việc sẽ hoàn thành ở tương
lai; trước mệnh đề đó thường
có: when, if, when, before,
after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book
as soon as he has done
with it.
use
Thời hiện tại hoàn thành
v Công thức:
Công thức:
Ví dụ tổng quát:
Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
Since :Since + thời điểm
VD : since 1990, since last week/month/year;
since I last saw him...
For :For + khoảng thời gian
VD : for two days, for the past/last two months,
for the last two years ...
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never...
- This is the first/second/third ..... time.
Use: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
:
Thời quá khứ hoàn thành
Công thức
1/
Ví dụ tổng quát:
Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2
Thời tương lai hoàn thành
USE ; Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start
v Công thức:
8. Thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ:
- They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
- While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
9. Thời tương lai tiếp diễn:
Use :chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc
khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English
Công thức:
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn
kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
v Công thức:
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một
hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động
quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
v Công thức:
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước
thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
v Công thức:
Chỉ việc tương lai khi
Trong câu có trạng từ
chỉ rõ thời gian tương lai
Ví dụ: They go to
Londonnext month
Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ:
I go to bed early and
get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong
tea after meals.
Sự hiển nhiên lúc nào
cũng thật/chân lý
Ví dụ:
-The sun rises in The east
and sets in the west .
- The earth goesaround
the sun
Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ:
I understand this matter
now.
This book belongs to her
Khẳng định S + V + (O)
1. Phải thêm "s" vào sau động từ dạng số ít ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải chú ý những trường hợp đặc biệt sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
Ví dụ: She plays the piano very well.
v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday
v Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Thời hiện tại tiếp diễn
Chỉ một việc đang xảy ra
Tại thời điểm nói
Ví dụ:
I am reading an English
book now
Diễn tả 1 hành động sắp
xảy ra trong tương lai
(có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am meeting her at
the cinema tonight
Diễn tả 1 hành động
do thói quen hay lặp
đi lặp lại
VD:she is a kind person
she is always helping
for other people
Công thức:
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một
nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
Cách thêm V- ing
use
Thời tương lai thường:
Diễn đạt 1 hành động xảy ra,
hay tồn tại trong tuơng lai
Ví dụ:
1. They will go to Ho Chi Minh
city next Monday.
2. We will organize a Meeting
on Friday morning
Một tập quán/ dự định
trong tương lai
Ví dụ:
We will meet three times
a month.
Công thức:
Các trạng từ dùng trong thời TLT:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
[S + be + going to do (V) + O]
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next
Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
= [S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch
thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Một việc đã xảy ra
và đãxong hẳn, trong câu
có trạng từ chỉ rõ thời
gian quá khứ, như:
yesterday, last week,
last year,
Ex: The students came
to see me yesterday
-I came home at 9
o’clock last night.
Một thói quen hay một
khả năng trong quá khứ
She sang very well,
when she was young.
use
Thời quá khứ thường
Công thức:
Chủ ngữ số nhiều
Chủ ngữ số ít
Các trạng từ dùng trong thời QKT:
Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago,
long long ago...)
- In the past, in those days,
Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Cách hình thành động từ quá khứ:
Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm
ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked I live - lived I visit - visited
Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải
đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1- 1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
: ví dụ : Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Một hành động vừa thực
hiện xong so với hiện tại
Ví dụ:
● She has just gone to the
market
● I have just signed on
that contract
Kết quả hiện tại của
một hành động quá khứ
Ví dụ:
UK has lost the
possession of Hong Kong
Một kinh nhgiệm nào
đó
Ví dụ: I have been in
Bangkok several times
Một việc đã xảy ra,
nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ:
I have taught English
for more than 10 years.
Việc sẽ hoàn thành ở tương
lai; trước mệnh đề đó thường
có: when, if, when, before,
after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book
as soon as he has done
with it.
use
Thời hiện tại hoàn thành
v Công thức:
Công thức:
Ví dụ tổng quát:
Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
Since :Since + thời điểm
VD : since 1990, since last week/month/year;
since I last saw him...
For :For + khoảng thời gian
VD : for two days, for the past/last two months,
for the last two years ...
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never...
- This is the first/second/third ..... time.
Use: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
:
Thời quá khứ hoàn thành
Công thức
1/
Ví dụ tổng quát:
Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2
Thời tương lai hoàn thành
USE ; Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start
v Công thức:
8. Thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ:
- They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
- While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
9. Thời tương lai tiếp diễn:
Use :chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc
khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English
Công thức:
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn
kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
v Công thức:
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một
hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động
quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
v Công thức:
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước
thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
v Công thức:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)