Cac thi trong TA
Chia sẻ bởi Phạm Thị Lệ Quyên |
Ngày 18/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Cac thi trong TA thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
1. Thì hiện tại đơn:
1. Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object... (-) S + do/ does not + V ? (?) Do/ Does + S + V? 2. Cách sử dụng: -Diễn tả năng lực bản thân: VD: He plays tennis very well. -Thói quen ở hiện tại: VD: I watch TV every night. -Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: VD: The sun rises in the East and set in the West. -Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển VD: The train leaves at 7.00 am in the morning. 3. Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... * Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn: -Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ -khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s” Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ * Cách phát âm s,es: /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th /z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
1. Form: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving ? 2. Cách sử dụng: -Đang xảy ra tại thời điểm nói VD: I’m doing my homework at this time. -Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần. VD: I’m going to the cinema tomorrow evening -Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... 3. Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don`t make noise!, Keep silent!....
Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want
like
belong
know
suppose
remember
need
love
mean
forget
prefer
hear
believe
understand
seem
have (với nghĩa là “sở hữu”)
think (với nghĩa là “tin”)
see
3. Hiện tại hoàn thành: 1. Form: (+) S + have/has + PII (-) S + have/has not + PII (?) Have/ Has + S + PII 2. Cách sử dụng: - Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động) VD: We have played soccer since we were children. -Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ VD: She has been in China for a long time. 3. Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
*Phân biệt “have gone to” và “have been to”
have gone to
have been to
Ví dụ: A: Is Mr Brown here? B: No, he has gone to Ho Chi Minh city. → đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.
A: Oh, glad to see you again. Where have you been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi Minh city. → đi tới đâu đó nhưng đã trở về
1. Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object... (-) S + do/ does not + V ? (?) Do/ Does + S + V? 2. Cách sử dụng: -Diễn tả năng lực bản thân: VD: He plays tennis very well. -Thói quen ở hiện tại: VD: I watch TV every night. -Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: VD: The sun rises in the East and set in the West. -Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển VD: The train leaves at 7.00 am in the morning. 3. Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... * Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn: -Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ -khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s” Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ * Cách phát âm s,es: /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th /z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
1. Form: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving ? 2. Cách sử dụng: -Đang xảy ra tại thời điểm nói VD: I’m doing my homework at this time. -Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần. VD: I’m going to the cinema tomorrow evening -Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... 3. Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don`t make noise!, Keep silent!....
Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want
like
belong
know
suppose
remember
need
love
mean
forget
prefer
hear
believe
understand
seem
have (với nghĩa là “sở hữu”)
think (với nghĩa là “tin”)
see
3. Hiện tại hoàn thành: 1. Form: (+) S + have/has + PII (-) S + have/has not + PII (?) Have/ Has + S + PII 2. Cách sử dụng: - Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động) VD: We have played soccer since we were children. -Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ VD: She has been in China for a long time. 3. Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
*Phân biệt “have gone to” và “have been to”
have gone to
have been to
Ví dụ: A: Is Mr Brown here? B: No, he has gone to Ho Chi Minh city. → đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.
A: Oh, glad to see you again. Where have you been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi Minh city. → đi tới đâu đó nhưng đã trở về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Lệ Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)