Các thí nghiệm ảo

Chia sẻ bởi Trần Nam | Ngày 19/03/2024 | 17

Chia sẻ tài liệu: các thí nghiệm ảo thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
MỘT SỐ KẾT QUẢ CƠ BẢN CỦA VIỆC THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM ẢO TRÊN POWERPOINT
0
x
M
P
x
A
M0
φ
ωt
ω
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà
x
M
P
x
A
M0
φ
ωt
ω
0
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
0
A
B
Q
m
l
Q
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Dao động của con lắc đơn và con lắc vật lí
0
A
B
Q
m
l
Q
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Dao động của con lắc đơn và con lắc vật lí
0
R
α0
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Dao động của viên bi trong quả cầu và dao động duy trì của con lắc vật lí
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
IX
III
VI
XII
IX
III
VI
XII
SENKO
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Con lắc đồng hồ
Ứng dụng con lắc vật lý:
Dùng con lắc vật lý đo gia tốc trọng trường từ đó có thể suy ra sự phân bố khối lượng khoáng vật ở dưới mặt đất (dùng cho việc tìm mỏ dầu, nguồn nước ngầm dưới đất.v.v...)
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
K
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
K
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
K
+
-
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
F
N
Q
P
r
r
r
r
K
M
2
(-)
0
(+)
Thí nghiệm kiểm chứng câu 1:
2
4
4
2
A
mA
Khi K đóng ở 1 ampe kế A chỉ 3 A
Khi K đóng ở 2 ampe kế A chỉ 4 A
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
0
2
4
4
2
W
A
V
Khi K1 mở trong mạch không có dòng nên oát kế chỉ 0
Khi K1 đóng, K2 mở trong mạch chỉ R1 ta thấy oát kế chỉ P ≈ 3 W
Khi đóng cả K2 trong mạch có cả R1 và R2 oát kế vẫn chỉ P ≈ 3 W
Thí nghiệm kiểm chứng
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
R
0
2
4
4
2
0,1A
mA
A
0
2
4
4
2
Ω

Ω
K
Thí nghiệm kiểm chứng
K mở ampe kế chỉ không, đồng thời chú ý con chạy ở vạch số 5 - ôm kế chỉ 2 Ω
K đóng, đồng thời con chạy vẫn ở vạch số 5 – ôm kế vẫn chỉ 2Ω, ampe kế chỉ 0,5 A
Di chuyển con chạy đến vạch số 10 – ôm kế chỉ 4Ω, ampe kế chỉ 0,3 A
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
R
ℰ;r=1Ω
+
-
K
0
2
4
4
2
W
A
V
Khi K đóng, Vì con chạy C ở đầu bên trái biến trở nên R = 0 → công suất tiêu thụ P trên R bằng không
Khi K đóng và di chuyển con chay sang phải thì R tăng dần và công suất P tăng dần cho đến khi R = r = 1 Ω thì P đạt cực đại,
0
2
4
4
2
Ω

Ω
Sau đó tiếp tục di chuyển con chạy sang phải để R tiếp tục tăng từ r đến rất lớn thì công suất P giảm dần
=1Ω
Thí nghiệm kiểm chứng
Khi K mở trong mạch không có dòng nên oát kế chỉ 0
(1) Thuỷ tinh, (2) Kim tinh, (3) Trái Đất, (4) Hoả tinh, (5) Mộc tinh, (6) Thổ tinh, (7) Thiên Vương tinh, (8) Hải Vương tinh
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Các hành tinh trong hệ mặt trời:
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Thí nghiệm kiểm chứng câu1 và câu 3:
0
4
2
mA
A2
2
4
A
0
4
2
mA
A1
2
4
A
K
0
4
2
mA
A
2
4
A
R1
R2
K1
0
4
2
mA
a
2
4
A
R
6
6
0
6
2
mV
V2
2
4
V
4
6
A
B
0
1
0,5
mA
a
0,5
1
A
1,5
1,5
0
1
0,5
mA
a
2
4
A
6
1,5
Thớ nghi?m ki?m ch?ng
0
12
4
mV
V1
4
8
V
8
12
K2
1,5 Vữ 0,5?
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Hãy quan sát sóng cơ truyền trên một sợi dây!
Tần số f = 0,25 Hz
Tần số f = 0,5 Hz
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
c. Giải thích sự tạo thành sóng cơ:
Hãy quan sát sóng cơ truyền trên một sợi dây trong trường hợp các phần tử được tô màu khác nhau!
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
0
1
0,5
mA
A
0,5
1
A
1,5
1,5
K
L
a
b
BÀI 21: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1. Dao động điện từ trong mạch dao động:
a. Thí nghiệm:
Bố trí như hình vẽ:
Kết quả TN:
+) K đóng ở a, tụ được tích điện.
+) K đóng sang b, mạch điện lúc đó gồm một tụ điện C mắc nối tiếp với một cuộn dây L, gọi là mạch dao động,
đồng thời khi đó tụ phóng điện, trong mạch xuất hiện dòng điện dao động hình sin
R
Mô hình thí nghiệm trong thực tế:
R
K
a
b
L
P
C
K
+
_
G
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Thớ nghi?m ki?m ch?ng
0
6
2
mV
V3
2
4
V
4
6
0
6
2
mV
V2
2
4
V
4
6
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
0
6
2
mV
V1
2
4
V
4
6
R1
R2
R3
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
K
0
1
0,5
mA
a
0,5
1
A
R1
R2
1,5
1,5
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R3
R4
A
B
D
C
0
1
0,5
mA
a
0,5
1
A
1,5
1,5
0
1
0,5
mA
a
0,5
1
A
1,5
1,5
+
_
Thớ nghi?m ki?m ch?ng
0
12
4
mV
V1
4
8
V
8
12
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Zn
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Thí nghiệm của Hecxơ
Zn
F
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
TN về sự rơi tự do
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. Hệ thống kiến thức lý thuyết
Bài 38. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
1. Thí nghiệm:
0
5
5
a. Thí nghiệm1:
Kết quả: Khi dịch chuyển thanh nam châm sang trái hay sang phải thì trong thời gian đó trong mạch xuất hiện dòng điện
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
0
5
5
R
L
b. Thí nghiệm 2: Bố trí như vẽ
Kết quả: Khi dịch chuyển con chạy sang trái hay sang phải thì trong thời gian đó trong mạch xuất hiện dòng điện
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Bài 39. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG MỘT ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG
0
5
5
S
1. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động trong từ trường.
Q
P
G
F
+) Như vậy khi đoạn dây chuyển động trong từ trường cắt các đường sức từ thì trong đoạn dây xuất hiện sđđ cảm ứng
+) Thí nghiệm: Bố trí như hình vẽ
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
N
Bài 40. DÒNG ĐIỆN FU-CÔ
1. Dòng Fu-cô
a. Thí nghiệm: Bố trí như hình vẽ
b. Kết quả: +) Khi tấm kim loại dao động trong từ trường thì nó chóng dừng lại hơn so với khi dao động trong không khí
+) Khi xẻ rãnh cho nó
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
thì nó lại dao động khá lâu
10 09 08 06 05 04 03 02 01 00
10 09 08 06 05 04 03 02 01 00
10 09 08 06 05 04 03 02 01 00
Hoạt động của công tơ điện
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
0
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
F
F1
F1/
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
+) AB là mặt phân cách
+) I là điểm tới
+) SI là tia tới
+) NN/ là pháp tuyến mặt phân cách tại điểm tới
+) IR là tia khúc xạ
+) i = SIN gọi là góc tới
+) r = RIN/ là góc khúc xạ
+) Mặt phẳng chứa SI và IN gọi là mặt phẳng tới
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giải thích ảo tượng sa mạc:
Lăng kính phản xạ toàn phần (học ở chương 7)
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
A
B
Thí nghiệm minh hoạ:
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Đờn
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
Cách sửa tật viễn thị
Kính hai tròng
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
Thí nghiệm về dòng nhiệt điện
Fe
Cu
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R
K1
K2
ℰ2; r2
ℰ1; r1
Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R
K1
K2
ℰ2; r2
ℰ1; r1
Thí nghiệm về bản chất của dòng điện trong chân không
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R
K1
K2
ℰ2; r2
ℰ1; r1
Thí nghiệm về dòng điện trong chân không khi đổi cực của ℰ1
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R
K1
K2
ℰ2; r2
ℰ1; r1
Thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
R
K1
K2
ℰ2; r2
ℰ1; r1
Thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế khi thay nguồn ℰ2
T
T/ > T
Đặc tuyến vôn – ampe của dòng điện trong chân không
0
6
2
mV
2
4
V
4
6
V
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
B19. DOØNG ÑIEÄN TRONG CHAÁT ÑIEÄN PHAÂN
1.Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân:
a) Thí nghiệm:
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
Nước cất
d2 NaCl
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
Hãy quan sát tiếp thí nghiệm!
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
K
d2 CuSO4
0
2
1
mV
V
1
2
V
3
3
c. Định luật Ôm đối với chất điện phân:
4
4
A
B
Khi có hiện tượng cực dương tan thì dòng điện tuân theo định luật Ôm giống như đối với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R.
Kết quả thực nghiệm:
1,5
1,0
3,0
2,0
4,0
2,7
0
0
1,5
3
4
2,0
1,0
2,7
0
2
1
mA
A
1
2
A
3
3
+

K
K
Tác dụng của dòng điện lên dòng điện:
Hai dòng điện ngược chiều thì hút nhau
K
Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau
Tác dụng của dòng điện lên nam châm:
Tác dụng của dòng điện lên nam châm:
Tác dụng của nam châm lên nam châm:
0
5
5
1. Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm1:
Kết quả: Khi dịch chuyển thanh nam châm sang trái hay sang phải thì trong thời gian đó trong mạch xuất hiện dòng điện
0
5
5
Khi đổi cực của nam châm:
Kết quả: Khi dịch chuyển cực nam thanh nam châm lại gần thì giống như dịch chuyển cực bắc ra xa và ngược lại
0
5
5
R
L
b. Thí nghiệm 2: Bố trí như vẽ
Kết quả: Khi dịch chuyển con chạy sang trái hay sang phải thì trong thời gian đó trong mạch xuất hiện dòng điện
Thí nghiệm về phương và chiều của lực từ
P
2. Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện:
b. Kết luận:
Em nào có thể kết luận về phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện được xác định như thế nào?
Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dây mang dòng điện và cảm ứng từ tại điểm khảo sát
Nhận xét:
Như vậy chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của cảm ứng từ
Ta nhận thấy giữa chiều lực từ, chiều dòng điện và chiều cảm ứng từ tuân theo quy tắc bàn tay trái
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái dọc theo dây dẫn sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều dòng điện, thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
0
Thí nghiệm về độ lớn lực từ
B1 = B/2
0
1
1
R
Thí nghiệm kiểm chứng:
Ở nhiệt độ cao, một số êlectron hóa trị thu thêm năng lượng và giải phóng khỏi liên kết trở thành êlectron tự do. Đồng thời ở đó xuất hiện các lỗ trống mang điện tích dương
Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là e-, còn lỗ trống không cơ bản
Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lỗ trống, còn e- không cơ bản
Bài23. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN (T2)
4. Lớp tiếp xúc p - n.
a. Sự tạo thành lớp chuyển tiếp p – n.
Lớp chuyển tiếp p – n được hình thành khi cho hai bán dẫn khác loại p và n tiếp xúc với nhau
n
p
Khi có sự tiếp xúc, do các e- và lỗ trống chuyển động nhiệt nên có sự khuyếch tán của chúng qua
Kết quả ở mặt phân cách, bên bán dẫn n có 1ớp điện tích dương, bên phía p có một lớp điện tích âm, ta nói rằng chỗ tiếp xúc đã hình thành lớp chuyển tiếp p – n. Ở đó có điện trở rất lớn vì hầu như không có hạt tải điện tự do
lớp tiếp xúc
0
1
0,5
mA
A
0,5
1
A
1,5
1,5
b. Dòng điện qua lớp tiếp xúc p – n.
Mắc vào hai đầu của mẫu bán dẫn có lớp chuyển tiếp p – n một nguồn điện có hiệu điện thế U, sao cho cực dương nối với p (hình vẽ)
Kết quả có dòng điện có cường độ lớn chạy qua lớp tiếp xúc theo chiều từ p sang n và gọi là dòng điện thuận, điện áp đặt vào gọi là điện áp thuận
0
1
0,5
mA
A
0,5
1
A
1,5
1,5
Đổi cực của nguồn điện mắc vào mẫu bán dẫn (hình vẽ)
Kết quả có dòng điện có cường độ rất nhỏ chạy qua lớp tiếp xúc theo chiều từ n sang p và gọi là dòng điện ngược, điện áp đặt vào gọi là điện áp ngược
Như vậy lớp chuyển tiếp p – n dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
0
1
0,5
mA
A
0,5
1
A
1,5
1,5
0
6
2
mV
V
2
4
V
4
6
c. Đặc tuyến vôn – ampe của lớp chuyển tiếp p – n.
Thí nghiệm:
Đặc tuyến vôn – ampe của lớp chuyển tiếp p – n.
Tính chất của lớp chuyển tiếp p – n được ứng dụng trong nhiều dụng cụ bán dẫn như điốt, tranzitor
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)