Các quy luật bổ sung cho Menden
Chia sẻ bởi Trần An Phương |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Các quy luật bổ sung cho Menden thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
CÁC QUY LUẬT BỔ SUNG CHO QUY LUẬT DUY TRUYỀN CỦA MENDEL
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Lớp: K13S2
******
GVHD: Nguyễn Thị Mong
SVTH:
1/. Trần An Phương
2/. Trần Thị Huỳnh Tư
3/. Hoàng Thị Minh Nhật
4/. Võ Doãn Trung
5/. Nguyễn Khánh Ly
6/. Nguyễn Thùy Trang
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
A- KHÁI NIỆM
+ NST giới tính là cặp NST khác nhau ở con ♂ và ♀
+NST giới tính có 2 loại, kí hiệu là NST X và NST Y
B- SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐOẠN TRÊN NST GIỚI TÍNH
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
+ vùng tương đồng là vùng
có thể tiếp hợp giữa X và
Y trong giảm phân
+ vùng không tương đồng
là vùng không tiếp hợp
giữa X và Y
C- MỘT SỐ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GiỚI TÍNH BẰNG NST
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
+ cơ chế xác định giới tính tùy thuộc vào sự có mặt của cặp NST
giới tính trong tế bào . Thể XX là thể
đồng giao tử, thể XY là thể dị giao tử
+ Dạng XX là ♀ - XY là ♂ :
Gặp ở động vật có vú, ruồi giấm, cây gai,
cây chua me,…
+ Dạng XX là ♂ - XY là ♀ : Gặp ở chim, bướm, ếch nhái,…
+ Dạng XX là ♀ - XO là ♂ : Gặp ở châu chấu, cào cào,…
II- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Gen nằm trên NST giới tính sẽ di truyền liên kết với giới tính
Gen có thể liên kết với nst X hoặc liên kết với nst Y
1. KHÁI NIỆM VỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Các gen trên nhiễm sắc thể X.
- Các gen trên nhiễm sắc thể Y.
Tính trạng chỉ có ở một giới.
Có hiện tượng di truyền chéo.
Có hiện tượng di truyền thẳng.
2. CÁC GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
PHÉP LAI THUẬN PHÉP LAI NGHỊCH
P: Mẹ mắt đỏ x Bố mắt trắng
P: Mẹ mắt trắng x Bố mắt đỏ
GT:
GT:
F1:
F1:
cái mắt đỏ đực mắt đỏ
Thế hệ F1 toàn mắt đỏ.
cái mắt đỏ đực mắt trắng
Con đực F1 mắt trắng.
Hình các gen liên kết giới tính ở Ruồi giấm.
Sự Di Truyền Qua Tế Bào Chất
I . Ví Dụ Di Truyền Qua Tế Bào Chất.
Lai thuận: P ♀ loa kèn xanh × ♂ loa kèn vàng
F1 Đồng loạt loa kèn xanh
Lai nghịch: P ♀ loa kèn vàng × ♂ loa kèn xanh
F1 Đồng loạt loa kèn vàng
=> Ta thấy rõ rằng tính trạng di truyền của con lai không chỉ phụ thuộc vào bộ nhiễm sắc thể của hợp tử mà còn chịu ảnh hưởng của tế bào chất trong đó hợp tử lai phát triển. Đó là sự di truyền theo mẹ hay di truyền qua tế bào chất.
II. Gen Ngoài Nhiễm Sắc Thể.
- Bản chất của gen ngoài nhân cũng là ADN .
- Lượng ADN trong tế bào chất ít hơn nhiều so với lượng ADN trong nhân, đồng thời khác cả ở một vài tính chất.
- ADN ngoài nhiễm sắc thể cũng có đột biến và những biến đổi này cũng di truyền được.
III. Đặc điểm của sự di truyền qua tế bào chất.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ ( nhung không nhất thiết mọi đặc điểm di truyền theo mẹ đều liên quan đến bào chất vì còn những nguyên nhân khác).
- Các tính di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhiễm sắc thể vì khi phân bào thì tế bào chất không được chia đều cho 2 tế bào con một cách chính xác như các nhiễm sắc thể.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I- Tương tác gen
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong q.trình h.thành kiểu hình mà thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (Protêin, enzim) để tạo KH
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen không alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
-
-
-
-
A
A
B
B
Gen không
alen
A
B
A
A
B
-
Gen
alen
-
I- Tương tác gen
2- Tương tác cộng gộp
A- khái niệm: Là kiểu tác động của nhiều gen, trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của t. trạng
- Cách nhận biết: Sự thay đổi tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 ( Biến đổi tỉ lệ 9:3:3:1)
B- Thí nghiệm
I- Tương tác gen
1- Tương tác cộng gộp
A- khái niệm
B- Thí nghiệm
Ptc
Lúa mì hạt đỏ
x
Lúa mì hạt trắng
F1
Đỏ nhạt
F2
15 đỏ( Từ đỏ thẫm đến rất nhạt)
1 trắng
Giải thích kết quả phép lai :
F2 có 16 tổ hợp , vậy mỗi cá thể F1 phải dị hợp 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng tương ứng với kiểu gen AaBbvà cho được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Tính trạng màu sắc hạt ở lúa mì đã tuân theo quy luật tương tác gen theo lối cộng gộp như sau:
Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: a1a1a2a2.
15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: aabb.
15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Ptc: AABB x aabb
(Đỏ thẫm) (Trắng)
GP AB ab
F1: AaBb :100% Đỏ
F1 xF1= F2 (GF1: AB=Ab= aB= ab(4 loại))
F2 có 9 KG theo tỉ lệ:
1 AABB 2 AaBB 1aaBB
2AABb 4 AaBb 2aaBb
1AAbb 2Aabb 1aabb
F2:Có 2 kiểu hình theo tỉ lệ 15 đỏ/1 trắng.
Màu đỏ sẽ đậm hơn ở kiểu gen có nhiều
gen trội hơn.
2/.Tác động bổ trợ:
1. Khái niệm:
Là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen thuộc những locut khác nhau (không alen)
Làm xuất hiện 1 tính trạng mới.
2. Tỉ lệ:
9:3:3:1
9:6:1
9:7
9:3:3:1 dạng mào gà
Thí nghiệm:
pt/c mào hoa hồng x mào hạt đậu
F1 100% mào quả hồ đào
F1xF1 F2 9 hồ đào
3 hồng
3 hạt đậu
1 lá
Sự di truyền hình dạng mào gà.
Giải thích:
- Lai một cặp tính trạng về mào gà
F1 100% mào quả hồ đào
F2 4 kiểu hình tỉ lệ 9:3:3:1=16 tổ hợp giao tử
= 4 giao tử ♂ x 4 giao tử ♀
Vậy F1 K G dị hai cặp. Hai cặp gen không alen trên hai cặp NST khác nhau tác động qua lại để quy định một tính trạng mới là Hồ Đào
Tính trạng về dạng màu gà di truyền theo tương tác bộ trợ.
Quy ước gen:
9 A-B- hồ đào
3 A-bb mào hồng ( hoặc đậu)
3 aaB- hạt đậu ( mào hồng)
1 aabb lá
SĐL Pt/c mào hoa hồng x mào hạt đậu
AAbb aaBB
G Ab aB
F1 AaBb ( 100% hồ đào)
F1xF1F2 AaBb x AaBb
GF1 AB ; Ab ; aB ; ab
LẬP BẢNG
KG và KH
9 A-B- Hồ đào
3 A-bb mào hồng ( hạt đậu)
3 aaB- hạt đậu ( mào hồng)
1 aabb lá
9:6:1 Dạng quả bí đỏ
Thí nghiệm:
Pt/c quả tròn x quả tròn
F1 100% quả dẹt
F1xF1F2 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
PTC :
F1 :
F2 :
Giải thích:
F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
F1= 100% AaBb (Bí dẹt) 2 cặp gen không alen qui định 1 tính trạng
Vậy, có hiện tượng tương tác gen.
F1 = AaBb x AaBb
F2 = 9 (A – B –) Dẹt
3 (A – bb) Tròn
3 (aaB –) Tròn
1 (aabb) : Dài
Vậy, t/trạng hình dạng quả di truyền theo kiểu tác động bổ trợ.
Pt/c Bí tròn x Bí tròn
AAbb x aaBB
G Ab aB
F1 100% AaBb (Bí dẹt)
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB ; Ab ; aB ; ab
F2 Lập bảng tổ hợp
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
1 AABB
2 AaBB 9 dẹt
2 AABb
4 AaBb
1 AAbb ;1 aaBB
2 Aabb ; 2 aaBb 6 tròn
1 aabb 1 dài
9:7 dạng chiều cao cây ngô( tương tự)
Ý nghĩa :
Tương tác gen làm:
+ Xuất hiện tính trạng chưa có ở bố mẹ
+ Tính trạng bố mẹ không biểu hiện ở đời con lai
Tìm hiểu những đặc tính mới trong công tác lai tạo
II- Tác động đa hiệu của gen
1- Ví dụ
- Ruồi giấm: Đột biến gây TT mắt trắng đồng thời làm giảm khả năng sinh sản, giảm sức sống.
-Đại Mạch- Bonus: Gen quy định độ dài lóng đồng thời quyu định mật độ hạt trên bông:Lóng dài –hạt dày;lóng ngắn –hạt thưa
-Ở người: Bệnh hồng cầu hình liềm
….GAG….
….XTX….
Gen HbA
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm
(Người có kiểu gen SS bị thiếu máu nặng, thường chết sớm.)
…GAG…
mARN
Protein
….Glu….
….GTG….
….XAX….
…GUG…
Gen HbS
mARN
Protein
….Val….
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng Oxi trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc mao mạch nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
2- Kết luận
Ví dụ: Gen gây chứng hói đầu là trội đối với nam, nhưng là lặn đối với nữ.
* Kiểu gen của 1 cá thể không phải là con số cộng riêng rẽ các gen mà có sự tác động qua lại giữa các gen.
* Tính trạng hay kiểu hình là sự tác động qua lại giữa gen - gen; gen - môi trường.
- Ở người gen ĐB trội gây chứng bàn tay nhện cũng đồng thời gây tật ở thủy tinh thể.
Tùy dạng tương tác mà tỉ lệ kiểu hình
ở F2 là biến n dạng của tỉ lệ (3+1)
n
Ý nghĩa: Do sự tác động qua lại của các gen làm xuất hiện tính trạng mới chưa có ở P hoặc làm cho tính trạng ở P không xuất hiện ở đời lai, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu đặc tính mới trong lai giống
Co ch?
tr?i khụng hon ton
Cơ chế trội không hoàn toàn:
Định luật 1 của Mendel là F1 mang tính trạng giống bố hoặc mẹ.
Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Như vậy, tính trạng trội trong phép lai của Mendel là tính trội hoàn toàn. Trong thực tế có rất nhiều tính trội không hoàn toàn cho nên khi đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính và mang tính trạng trung gian giữa bố, mẹ.
Xét ví dụ:
Ở cây hoa phấn Mirabilis jalapa, khi lai hoa đỏ trội thuần chủng với cây hoa trắng, thế hệ F1 đồng nhất có hoa hồng, màu hồng là màu trung gian giữa đỏ và trắng và ở F2 phân ly theo tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Sơ đồ lai:
P:
F1:
F2:
X
(Hoa đỏ thuần chủng)
(Hoa trắng thuần chủng)
Tỉ lệ KH:
1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KG:
AA
aa
100% hoa hồng
P :
F1 :
F2 :
Giải thích như sau:
Kiểu đồng hợp tử trội (AA) tạo sắc tố màu đỏ, kiểu đồng hợp tử lặn (aa) không có sắc tố nên thể hiện màu trắng, kiểu dị hợp tử (Aa) không đủ sắc tố đỏ nên thể hiện màu hồng (trung gian). Hiện tượng trội không hoàn toàn quan sát được ở nhiều đối tượng sinh vật.
Ví dụ: Lai giữa hai giống dâu tây thuần trái đỏ và trái trắng, F1 thu được 100% trái màu hồng, cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 1trái đỏ: 2 trái hồng: 1 trái trắng. Ở phép lai trên tính trạng trái hồng là tính trạng trung gian.
=> Như vậy hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về 2 sơ đồ lai sau:
* Tỉ lệ Kiểu gen:
2 AA : 2 Aa
* Tỉ lệ Kiểu hình:
2 đỏ : 2 hồng
So d? lai 1:
* Tỉ lệ Kiểu gen:
2 aa : 2 Aa
* Tỉ lệ Kiểu hình:
2 trắng : 2 hồng
So d? lai 2:
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Lớp: K13S2
******
GVHD: Nguyễn Thị Mong
SVTH:
1/. Trần An Phương
2/. Trần Thị Huỳnh Tư
3/. Hoàng Thị Minh Nhật
4/. Võ Doãn Trung
5/. Nguyễn Khánh Ly
6/. Nguyễn Thùy Trang
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
A- KHÁI NIỆM
+ NST giới tính là cặp NST khác nhau ở con ♂ và ♀
+NST giới tính có 2 loại, kí hiệu là NST X và NST Y
B- SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐOẠN TRÊN NST GIỚI TÍNH
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
+ vùng tương đồng là vùng
có thể tiếp hợp giữa X và
Y trong giảm phân
+ vùng không tương đồng
là vùng không tiếp hợp
giữa X và Y
C- MỘT SỐ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GiỚI TÍNH BẰNG NST
I- NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
+ cơ chế xác định giới tính tùy thuộc vào sự có mặt của cặp NST
giới tính trong tế bào . Thể XX là thể
đồng giao tử, thể XY là thể dị giao tử
+ Dạng XX là ♀ - XY là ♂ :
Gặp ở động vật có vú, ruồi giấm, cây gai,
cây chua me,…
+ Dạng XX là ♂ - XY là ♀ : Gặp ở chim, bướm, ếch nhái,…
+ Dạng XX là ♀ - XO là ♂ : Gặp ở châu chấu, cào cào,…
II- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Gen nằm trên NST giới tính sẽ di truyền liên kết với giới tính
Gen có thể liên kết với nst X hoặc liên kết với nst Y
1. KHÁI NIỆM VỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Các gen trên nhiễm sắc thể X.
- Các gen trên nhiễm sắc thể Y.
Tính trạng chỉ có ở một giới.
Có hiện tượng di truyền chéo.
Có hiện tượng di truyền thẳng.
2. CÁC GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
PHÉP LAI THUẬN PHÉP LAI NGHỊCH
P: Mẹ mắt đỏ x Bố mắt trắng
P: Mẹ mắt trắng x Bố mắt đỏ
GT:
GT:
F1:
F1:
cái mắt đỏ đực mắt đỏ
Thế hệ F1 toàn mắt đỏ.
cái mắt đỏ đực mắt trắng
Con đực F1 mắt trắng.
Hình các gen liên kết giới tính ở Ruồi giấm.
Sự Di Truyền Qua Tế Bào Chất
I . Ví Dụ Di Truyền Qua Tế Bào Chất.
Lai thuận: P ♀ loa kèn xanh × ♂ loa kèn vàng
F1 Đồng loạt loa kèn xanh
Lai nghịch: P ♀ loa kèn vàng × ♂ loa kèn xanh
F1 Đồng loạt loa kèn vàng
=> Ta thấy rõ rằng tính trạng di truyền của con lai không chỉ phụ thuộc vào bộ nhiễm sắc thể của hợp tử mà còn chịu ảnh hưởng của tế bào chất trong đó hợp tử lai phát triển. Đó là sự di truyền theo mẹ hay di truyền qua tế bào chất.
II. Gen Ngoài Nhiễm Sắc Thể.
- Bản chất của gen ngoài nhân cũng là ADN .
- Lượng ADN trong tế bào chất ít hơn nhiều so với lượng ADN trong nhân, đồng thời khác cả ở một vài tính chất.
- ADN ngoài nhiễm sắc thể cũng có đột biến và những biến đổi này cũng di truyền được.
III. Đặc điểm của sự di truyền qua tế bào chất.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ ( nhung không nhất thiết mọi đặc điểm di truyền theo mẹ đều liên quan đến bào chất vì còn những nguyên nhân khác).
- Các tính di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhiễm sắc thể vì khi phân bào thì tế bào chất không được chia đều cho 2 tế bào con một cách chính xác như các nhiễm sắc thể.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I- Tương tác gen
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong q.trình h.thành kiểu hình mà thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (Protêin, enzim) để tạo KH
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen không alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
-
-
-
-
A
A
B
B
Gen không
alen
A
B
A
A
B
-
Gen
alen
-
I- Tương tác gen
2- Tương tác cộng gộp
A- khái niệm: Là kiểu tác động của nhiều gen, trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của t. trạng
- Cách nhận biết: Sự thay đổi tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 ( Biến đổi tỉ lệ 9:3:3:1)
B- Thí nghiệm
I- Tương tác gen
1- Tương tác cộng gộp
A- khái niệm
B- Thí nghiệm
Ptc
Lúa mì hạt đỏ
x
Lúa mì hạt trắng
F1
Đỏ nhạt
F2
15 đỏ( Từ đỏ thẫm đến rất nhạt)
1 trắng
Giải thích kết quả phép lai :
F2 có 16 tổ hợp , vậy mỗi cá thể F1 phải dị hợp 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng tương ứng với kiểu gen AaBbvà cho được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Tính trạng màu sắc hạt ở lúa mì đã tuân theo quy luật tương tác gen theo lối cộng gộp như sau:
Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: a1a1a2a2.
15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: aabb.
15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Ptc: AABB x aabb
(Đỏ thẫm) (Trắng)
GP AB ab
F1: AaBb :100% Đỏ
F1 xF1= F2 (GF1: AB=Ab= aB= ab(4 loại))
F2 có 9 KG theo tỉ lệ:
1 AABB 2 AaBB 1aaBB
2AABb 4 AaBb 2aaBb
1AAbb 2Aabb 1aabb
F2:Có 2 kiểu hình theo tỉ lệ 15 đỏ/1 trắng.
Màu đỏ sẽ đậm hơn ở kiểu gen có nhiều
gen trội hơn.
2/.Tác động bổ trợ:
1. Khái niệm:
Là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen thuộc những locut khác nhau (không alen)
Làm xuất hiện 1 tính trạng mới.
2. Tỉ lệ:
9:3:3:1
9:6:1
9:7
9:3:3:1 dạng mào gà
Thí nghiệm:
pt/c mào hoa hồng x mào hạt đậu
F1 100% mào quả hồ đào
F1xF1 F2 9 hồ đào
3 hồng
3 hạt đậu
1 lá
Sự di truyền hình dạng mào gà.
Giải thích:
- Lai một cặp tính trạng về mào gà
F1 100% mào quả hồ đào
F2 4 kiểu hình tỉ lệ 9:3:3:1=16 tổ hợp giao tử
= 4 giao tử ♂ x 4 giao tử ♀
Vậy F1 K G dị hai cặp. Hai cặp gen không alen trên hai cặp NST khác nhau tác động qua lại để quy định một tính trạng mới là Hồ Đào
Tính trạng về dạng màu gà di truyền theo tương tác bộ trợ.
Quy ước gen:
9 A-B- hồ đào
3 A-bb mào hồng ( hoặc đậu)
3 aaB- hạt đậu ( mào hồng)
1 aabb lá
SĐL Pt/c mào hoa hồng x mào hạt đậu
AAbb aaBB
G Ab aB
F1 AaBb ( 100% hồ đào)
F1xF1F2 AaBb x AaBb
GF1 AB ; Ab ; aB ; ab
LẬP BẢNG
KG và KH
9 A-B- Hồ đào
3 A-bb mào hồng ( hạt đậu)
3 aaB- hạt đậu ( mào hồng)
1 aabb lá
9:6:1 Dạng quả bí đỏ
Thí nghiệm:
Pt/c quả tròn x quả tròn
F1 100% quả dẹt
F1xF1F2 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
PTC :
F1 :
F2 :
Giải thích:
F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
F1= 100% AaBb (Bí dẹt) 2 cặp gen không alen qui định 1 tính trạng
Vậy, có hiện tượng tương tác gen.
F1 = AaBb x AaBb
F2 = 9 (A – B –) Dẹt
3 (A – bb) Tròn
3 (aaB –) Tròn
1 (aabb) : Dài
Vậy, t/trạng hình dạng quả di truyền theo kiểu tác động bổ trợ.
Pt/c Bí tròn x Bí tròn
AAbb x aaBB
G Ab aB
F1 100% AaBb (Bí dẹt)
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB ; Ab ; aB ; ab
F2 Lập bảng tổ hợp
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
1 AABB
2 AaBB 9 dẹt
2 AABb
4 AaBb
1 AAbb ;1 aaBB
2 Aabb ; 2 aaBb 6 tròn
1 aabb 1 dài
9:7 dạng chiều cao cây ngô( tương tự)
Ý nghĩa :
Tương tác gen làm:
+ Xuất hiện tính trạng chưa có ở bố mẹ
+ Tính trạng bố mẹ không biểu hiện ở đời con lai
Tìm hiểu những đặc tính mới trong công tác lai tạo
II- Tác động đa hiệu của gen
1- Ví dụ
- Ruồi giấm: Đột biến gây TT mắt trắng đồng thời làm giảm khả năng sinh sản, giảm sức sống.
-Đại Mạch- Bonus: Gen quy định độ dài lóng đồng thời quyu định mật độ hạt trên bông:Lóng dài –hạt dày;lóng ngắn –hạt thưa
-Ở người: Bệnh hồng cầu hình liềm
….GAG….
….XTX….
Gen HbA
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm
(Người có kiểu gen SS bị thiếu máu nặng, thường chết sớm.)
…GAG…
mARN
Protein
….Glu….
….GTG….
….XAX….
…GUG…
Gen HbS
mARN
Protein
….Val….
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng Oxi trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc mao mạch nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
2- Kết luận
Ví dụ: Gen gây chứng hói đầu là trội đối với nam, nhưng là lặn đối với nữ.
* Kiểu gen của 1 cá thể không phải là con số cộng riêng rẽ các gen mà có sự tác động qua lại giữa các gen.
* Tính trạng hay kiểu hình là sự tác động qua lại giữa gen - gen; gen - môi trường.
- Ở người gen ĐB trội gây chứng bàn tay nhện cũng đồng thời gây tật ở thủy tinh thể.
Tùy dạng tương tác mà tỉ lệ kiểu hình
ở F2 là biến n dạng của tỉ lệ (3+1)
n
Ý nghĩa: Do sự tác động qua lại của các gen làm xuất hiện tính trạng mới chưa có ở P hoặc làm cho tính trạng ở P không xuất hiện ở đời lai, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu đặc tính mới trong lai giống
Co ch?
tr?i khụng hon ton
Cơ chế trội không hoàn toàn:
Định luật 1 của Mendel là F1 mang tính trạng giống bố hoặc mẹ.
Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Như vậy, tính trạng trội trong phép lai của Mendel là tính trội hoàn toàn. Trong thực tế có rất nhiều tính trội không hoàn toàn cho nên khi đem lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính và mang tính trạng trung gian giữa bố, mẹ.
Xét ví dụ:
Ở cây hoa phấn Mirabilis jalapa, khi lai hoa đỏ trội thuần chủng với cây hoa trắng, thế hệ F1 đồng nhất có hoa hồng, màu hồng là màu trung gian giữa đỏ và trắng và ở F2 phân ly theo tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Sơ đồ lai:
P:
F1:
F2:
X
(Hoa đỏ thuần chủng)
(Hoa trắng thuần chủng)
Tỉ lệ KH:
1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KG:
AA
aa
100% hoa hồng
P :
F1 :
F2 :
Giải thích như sau:
Kiểu đồng hợp tử trội (AA) tạo sắc tố màu đỏ, kiểu đồng hợp tử lặn (aa) không có sắc tố nên thể hiện màu trắng, kiểu dị hợp tử (Aa) không đủ sắc tố đỏ nên thể hiện màu hồng (trung gian). Hiện tượng trội không hoàn toàn quan sát được ở nhiều đối tượng sinh vật.
Ví dụ: Lai giữa hai giống dâu tây thuần trái đỏ và trái trắng, F1 thu được 100% trái màu hồng, cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 1trái đỏ: 2 trái hồng: 1 trái trắng. Ở phép lai trên tính trạng trái hồng là tính trạng trung gian.
=> Như vậy hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về 2 sơ đồ lai sau:
* Tỉ lệ Kiểu gen:
2 AA : 2 Aa
* Tỉ lệ Kiểu hình:
2 đỏ : 2 hồng
So d? lai 1:
* Tỉ lệ Kiểu gen:
2 aa : 2 Aa
* Tỉ lệ Kiểu hình:
2 trắng : 2 hồng
So d? lai 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần An Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)