CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KIỂM TRA TRONG ĐÁNH GIÁ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Quang |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KIỂM TRA TRONG ĐÁNH GIÁ thuộc Nghệ thuật
Nội dung tài liệu:
Các phương pháp và kỹ thuật
trong đánh giá
Thảo luận
Đối với các phương pháp đánh giá quan sát, vấn đáp, viết:
Công cụ để đánh giá?
Mục đích đánh giá?
Những lưu ý khi tiến hành đánh giá?
Kết hợp KTĐG và dạy - học
Phương pháp quan sát
Công cụ:
Quan sát hành vi
Quan sát thao tác
Nhằm xác định
Bản chất sự tham gia của học sinh vào thảo luận lớp.
Các kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân trong nhóm.
Bản chất của các câu trả lời của học sinh
Cách phản ứng của học sinh đối với một bài tập.
Cách phản ứng của học sinh đối với điểm kiểm tra.
Mức độ hứng thú của học sinh.
v.v.
Phương pháp quan sát
Quan sát hành vi
Dựa vào cử chỉ, biểu hiện nét mặt, ánh mắt (hành vi không lời) để quan sát chính xác và xác định ý nghĩa của thông điệp.
Đánh giá các dấu hiệu liên quan đến giọng nói
Dựa vào âm điệu, độ lớn, mạnh, ngừng, lặng yên, độ cao, chuyển điệu, nhấn mạnh v.v. thêm vào nội dung được nói.
Quan sát thường ngày không có qui trình cụ thể nhưng cũng không thể tuỳ tiện.
Phương pháp quan sát
Những lưu ý khi tiến hành quan sát
Khoan dung hay độ lượng
Ấn tượng ban đầu
Ấn tượng mới
Các lỗi khái quát lôgic
Không thừa nhận mình
Lấy mẫu không đúng
Quan sát có thành kiến
Không đánh giá học sinh đúng bối cảnh
Phản ứng của học sinh khi bị quan sát
Không quan sát được hành động khác do diễn biến quá nhanh
Không cùng lúc quan sát được các hành động liên quan
Sự giả tạo của học sinh
Phương pháp vấn đáp
Công cụ:
Vấn đáp dùng lời
Vấn đáp không dùng lời (tranh ảnh, điệu bộ v.v)
Nhằm xác định
Lôi cuốn học sinh tham gia vào bài học
Khuyến khích khả năng tư duy và khả năng lĩnh hội của học sinh
Ôn lại nội dung quan trọng
Điều khiển học sinh
Đánh giá sự tiến bộ của học sinh
Phương pháp vấn đáp
Những gợi ý và kế hoạch
Nêu câu hỏi rõ ràng, súc tích
Gắn câu hỏi với mục tiêu học tập
Thu hút cả lớp
Cho đủ thời gian chuẩn bị trả lời
Ứng đáp thích hợp với câu trả lời của học sinh
Tránh các câu hỏi có trả lời có/không
Thăm dò các câu trả lời đầu tiên khi cần thiết
Tránh các câu hỏi giằng co, phỏng đoán và dồn ép
Tránh hỏi học sinh những gì họ biết
Đặt câu hỏi theo tiến trình hợp lý
Phương pháp viết
Phương pháp viết
Những điểm tương đồng
1- Cả hai loại TNTL và TNKQ đều có thể đo lường hầu hết kết quả học tập quan trọng bằng hình thức viết.
2 - Cả hai loại trắc nghiệm đều có chức năng khuyến khích học sinh học tập để đạt mục tiêu: hiểu biết các nguyên lí, tổ chức, phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn dề.
3 - Cả hai loại đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều sự phán đoán chủ quan.
4- Giá trị của cả hai loại tuỳ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.
Phương pháp viết
Sử dụng khi nào
Trắc nghiệm tự luận
TNTL có 2 loại:
Tự luận tự do
Tự luận theo cấu trúc.
TNTL tự do có thể: là một bài viết, tiểu luận
Thường gây khó khăn cho thí sinh trong quá trình tìm hiểu ý đồ của giáo viên và cũng rất khó khăn cho giáo viên khi chấm bài.
TNTL cấu trúc là những câu hỏi nhỏ được sắp xếp theo trình tự khó dần với số điểm tương ứng (qui định số lượng từ hạn chế cho mỗi câu hỏi nhỏ)
Trắc nghiệm khách quan
Câu đúng – sai:
Loại câu TNKQ nhiều lựa chọn
Loại câu ghép đôi
Loại câu điền khuyết
Trả lời ngắn
TNKQ
Câu đúng – sai:
Câu đúng – sai được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải trả lời bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hay Sai (S).
Một số ưu nhược điểm của loại câu đúng – sai
TNKQ
Chỉ nên sử dụng câu Đ-S với các điều kiện sau
Các trường hợp Đ-S phải chắc chắn, không tuỳ thuộc vào quan niệm riêng của từng người.
Lựa chọn những câu phát biểu mà 1 thí sinh có khả năng trung bình không thể nhận ra ngay là đúng hay sai mà không có đôi chút suy nghĩ.
Mỗi câu chỉ miêu tả một ý duy nhất.
Không chép nguyên văn từ SGK.
Tránh dùng các từ “tất cả”, “không bao giờ”, “đôi khi” v.v.
TNKQ
Câu TNKQ nhiều lựa chọn
Cấu trúc gồm
Phần gốc: Được viết ngắn gọn, sáng sủa, có thể được trình bày dưới dạng một câu hỏi hay câu bỏ lửng (chưa hoàn tất), phải hàm chứa vấn đề mà ta muốn hỏi
Phần lựa chọn: gồm 1 câu trả lời đúng và nhiều câu trả lời sai.
TNKQ
Yêu cầu khi viết câu nhiều lựa chọn
Các phương án sai phải có vẻ hợp lý, phải có một yếu tố nào đúng trong đó, học sinh phải cân nhắc kỹ và so sánh với các lựa chọn khác.
Nên dùng 4 – 5 phương án chọn
Chỉ có 1 phương án đúng nhất
Đảm bảo cho câu gốc nối liền với phương án chọn đúng ngữ pháp.
Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt phủ định 2 lần
Tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án sai
Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên
Tránh lạm dụng kiểu “tất cả đều đúng” v.v.
TNKQ
Câu ghép đôi: là dạng của câu nhiều lựa chọn
Cấu trúc gồm: hai cột chứa các yếu tố có thể liên quan hoặc không liên quan đến nhau
Chú ý:
Đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng về cách ghép. Phần dẫn thường ở bên trái, phần trả lời ở bên phải, ghép từ phải sang trái.
Nên cho số lượng các yếu tố ở hai cột không bằng nhau.
Giới hạn chặt chẽ về nội dung trong câu hỏi
Nên hạn chế các câu trong phần dẫn chỉ nên 4-5 câu dẫn là vừa.
TNKQ
Loại câu điền khuyết:
Cấu trúc: là một câu hay một đoạn với một hay nhiều chỗ trống để thí sinh điền vào 1 từ hay một nhóm từ ngắn.
Đặc điểm:
Dễ soạn thảo, thích hợp để đo lường các sự kiện.
Các phần trả lời không thể hiện hết tư duy sáng tạo và khó cho điểm khi chấm.
Gợi ý:
Hạn chế số lượng chỗ trống trong câu.
Đoạn dài của các phần trống nên bằng nhau để tránh sự hiểu lầm
Phần trống chỉ có một lời giải đúng.
Loại câu trả lời ngắn:
Cấu trúc: là câu trắc nghiệm chỉ đòi hỏi trả lời bằng nội dung rất ngắn.
Đặc điểm: Tạo cơ hội để học viên linh hoạt trả lời, dễ soạn thảo.
TNKQ đòi hỏi: Vững kiến thức chuyên môn + Nguyên tắc cơ bản + "Kỹ thuật" ra đề
? Lấy đề thi tốt nghiệp THPT (Mã đề: 284) để phân tích, đánh giá.
Không đề cập đến mức độ hay.
Đề cập đến: + Tính chính xác, khoa học.
+ Mức độ yêu cầu (bậc mục tiêu)
+ "Kỹ thuật" ra đề.
1)Phần lớn kiến thức được KT ở mức độ nhớ đơn giản:
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
...........................
Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
........................
? Người học chỉ cần nhớ được đề mục lớn trong SGK là đủ.
2) Có những câu gần như đã có một đáp án sẵn:
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một cặp nu B. Mất một số cặp nu
C. Đảo vị trí các cặp nu . D. Thêm một cặp nu.
3) Một số câu có sự nhầm lẫn về thuật ngữ KH:
Câu 40: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa: 0,36 aa . Tần số tương đối của các alen trong quần thể đó là:
A. A = 0,2; a = 0,8. B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,8; a = 0,2.
4) Có nhiều câu hỏi thừa dữ kiện:
Câu 8: ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
Câu 12: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi các họ khác nhau
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
4) Chỉ cần dựa vào cấu trúc và ngôn ngữ câu hỏi, có thể đoán được phương án đúng:
Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hôsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với bò Hôsten Hà Lan.
C. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với nhau.
D. Lợn ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 39: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến tiền phôi. B. đột biến xôma
C. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. D. đột biến giao tử.
5) Có phương án trả lời lại được dùng chung cho các câu hỏi khác nhau, gây ra phản tác dụng:
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
trong đánh giá
Thảo luận
Đối với các phương pháp đánh giá quan sát, vấn đáp, viết:
Công cụ để đánh giá?
Mục đích đánh giá?
Những lưu ý khi tiến hành đánh giá?
Kết hợp KTĐG và dạy - học
Phương pháp quan sát
Công cụ:
Quan sát hành vi
Quan sát thao tác
Nhằm xác định
Bản chất sự tham gia của học sinh vào thảo luận lớp.
Các kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân trong nhóm.
Bản chất của các câu trả lời của học sinh
Cách phản ứng của học sinh đối với một bài tập.
Cách phản ứng của học sinh đối với điểm kiểm tra.
Mức độ hứng thú của học sinh.
v.v.
Phương pháp quan sát
Quan sát hành vi
Dựa vào cử chỉ, biểu hiện nét mặt, ánh mắt (hành vi không lời) để quan sát chính xác và xác định ý nghĩa của thông điệp.
Đánh giá các dấu hiệu liên quan đến giọng nói
Dựa vào âm điệu, độ lớn, mạnh, ngừng, lặng yên, độ cao, chuyển điệu, nhấn mạnh v.v. thêm vào nội dung được nói.
Quan sát thường ngày không có qui trình cụ thể nhưng cũng không thể tuỳ tiện.
Phương pháp quan sát
Những lưu ý khi tiến hành quan sát
Khoan dung hay độ lượng
Ấn tượng ban đầu
Ấn tượng mới
Các lỗi khái quát lôgic
Không thừa nhận mình
Lấy mẫu không đúng
Quan sát có thành kiến
Không đánh giá học sinh đúng bối cảnh
Phản ứng của học sinh khi bị quan sát
Không quan sát được hành động khác do diễn biến quá nhanh
Không cùng lúc quan sát được các hành động liên quan
Sự giả tạo của học sinh
Phương pháp vấn đáp
Công cụ:
Vấn đáp dùng lời
Vấn đáp không dùng lời (tranh ảnh, điệu bộ v.v)
Nhằm xác định
Lôi cuốn học sinh tham gia vào bài học
Khuyến khích khả năng tư duy và khả năng lĩnh hội của học sinh
Ôn lại nội dung quan trọng
Điều khiển học sinh
Đánh giá sự tiến bộ của học sinh
Phương pháp vấn đáp
Những gợi ý và kế hoạch
Nêu câu hỏi rõ ràng, súc tích
Gắn câu hỏi với mục tiêu học tập
Thu hút cả lớp
Cho đủ thời gian chuẩn bị trả lời
Ứng đáp thích hợp với câu trả lời của học sinh
Tránh các câu hỏi có trả lời có/không
Thăm dò các câu trả lời đầu tiên khi cần thiết
Tránh các câu hỏi giằng co, phỏng đoán và dồn ép
Tránh hỏi học sinh những gì họ biết
Đặt câu hỏi theo tiến trình hợp lý
Phương pháp viết
Phương pháp viết
Những điểm tương đồng
1- Cả hai loại TNTL và TNKQ đều có thể đo lường hầu hết kết quả học tập quan trọng bằng hình thức viết.
2 - Cả hai loại trắc nghiệm đều có chức năng khuyến khích học sinh học tập để đạt mục tiêu: hiểu biết các nguyên lí, tổ chức, phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn dề.
3 - Cả hai loại đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều sự phán đoán chủ quan.
4- Giá trị của cả hai loại tuỳ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.
Phương pháp viết
Sử dụng khi nào
Trắc nghiệm tự luận
TNTL có 2 loại:
Tự luận tự do
Tự luận theo cấu trúc.
TNTL tự do có thể: là một bài viết, tiểu luận
Thường gây khó khăn cho thí sinh trong quá trình tìm hiểu ý đồ của giáo viên và cũng rất khó khăn cho giáo viên khi chấm bài.
TNTL cấu trúc là những câu hỏi nhỏ được sắp xếp theo trình tự khó dần với số điểm tương ứng (qui định số lượng từ hạn chế cho mỗi câu hỏi nhỏ)
Trắc nghiệm khách quan
Câu đúng – sai:
Loại câu TNKQ nhiều lựa chọn
Loại câu ghép đôi
Loại câu điền khuyết
Trả lời ngắn
TNKQ
Câu đúng – sai:
Câu đúng – sai được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải trả lời bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hay Sai (S).
Một số ưu nhược điểm của loại câu đúng – sai
TNKQ
Chỉ nên sử dụng câu Đ-S với các điều kiện sau
Các trường hợp Đ-S phải chắc chắn, không tuỳ thuộc vào quan niệm riêng của từng người.
Lựa chọn những câu phát biểu mà 1 thí sinh có khả năng trung bình không thể nhận ra ngay là đúng hay sai mà không có đôi chút suy nghĩ.
Mỗi câu chỉ miêu tả một ý duy nhất.
Không chép nguyên văn từ SGK.
Tránh dùng các từ “tất cả”, “không bao giờ”, “đôi khi” v.v.
TNKQ
Câu TNKQ nhiều lựa chọn
Cấu trúc gồm
Phần gốc: Được viết ngắn gọn, sáng sủa, có thể được trình bày dưới dạng một câu hỏi hay câu bỏ lửng (chưa hoàn tất), phải hàm chứa vấn đề mà ta muốn hỏi
Phần lựa chọn: gồm 1 câu trả lời đúng và nhiều câu trả lời sai.
TNKQ
Yêu cầu khi viết câu nhiều lựa chọn
Các phương án sai phải có vẻ hợp lý, phải có một yếu tố nào đúng trong đó, học sinh phải cân nhắc kỹ và so sánh với các lựa chọn khác.
Nên dùng 4 – 5 phương án chọn
Chỉ có 1 phương án đúng nhất
Đảm bảo cho câu gốc nối liền với phương án chọn đúng ngữ pháp.
Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt phủ định 2 lần
Tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án sai
Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên
Tránh lạm dụng kiểu “tất cả đều đúng” v.v.
TNKQ
Câu ghép đôi: là dạng của câu nhiều lựa chọn
Cấu trúc gồm: hai cột chứa các yếu tố có thể liên quan hoặc không liên quan đến nhau
Chú ý:
Đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng về cách ghép. Phần dẫn thường ở bên trái, phần trả lời ở bên phải, ghép từ phải sang trái.
Nên cho số lượng các yếu tố ở hai cột không bằng nhau.
Giới hạn chặt chẽ về nội dung trong câu hỏi
Nên hạn chế các câu trong phần dẫn chỉ nên 4-5 câu dẫn là vừa.
TNKQ
Loại câu điền khuyết:
Cấu trúc: là một câu hay một đoạn với một hay nhiều chỗ trống để thí sinh điền vào 1 từ hay một nhóm từ ngắn.
Đặc điểm:
Dễ soạn thảo, thích hợp để đo lường các sự kiện.
Các phần trả lời không thể hiện hết tư duy sáng tạo và khó cho điểm khi chấm.
Gợi ý:
Hạn chế số lượng chỗ trống trong câu.
Đoạn dài của các phần trống nên bằng nhau để tránh sự hiểu lầm
Phần trống chỉ có một lời giải đúng.
Loại câu trả lời ngắn:
Cấu trúc: là câu trắc nghiệm chỉ đòi hỏi trả lời bằng nội dung rất ngắn.
Đặc điểm: Tạo cơ hội để học viên linh hoạt trả lời, dễ soạn thảo.
TNKQ đòi hỏi: Vững kiến thức chuyên môn + Nguyên tắc cơ bản + "Kỹ thuật" ra đề
? Lấy đề thi tốt nghiệp THPT (Mã đề: 284) để phân tích, đánh giá.
Không đề cập đến mức độ hay.
Đề cập đến: + Tính chính xác, khoa học.
+ Mức độ yêu cầu (bậc mục tiêu)
+ "Kỹ thuật" ra đề.
1)Phần lớn kiến thức được KT ở mức độ nhớ đơn giản:
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
...........................
Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
........................
? Người học chỉ cần nhớ được đề mục lớn trong SGK là đủ.
2) Có những câu gần như đã có một đáp án sẵn:
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một cặp nu B. Mất một số cặp nu
C. Đảo vị trí các cặp nu . D. Thêm một cặp nu.
3) Một số câu có sự nhầm lẫn về thuật ngữ KH:
Câu 40: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa: 0,36 aa . Tần số tương đối của các alen trong quần thể đó là:
A. A = 0,2; a = 0,8. B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,8; a = 0,2.
4) Có nhiều câu hỏi thừa dữ kiện:
Câu 8: ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
Câu 12: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi các họ khác nhau
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
4) Chỉ cần dựa vào cấu trúc và ngôn ngữ câu hỏi, có thể đoán được phương án đúng:
Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hôsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với bò Hôsten Hà Lan.
C. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với nhau.
D. Lợn ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 39: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến tiền phôi. B. đột biến xôma
C. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. D. đột biến giao tử.
5) Có phương án trả lời lại được dùng chung cho các câu hỏi khác nhau, gây ra phản tác dụng:
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)