Cac phuong phap nghien cuu nam
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tài |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: cac phuong phap nghien cuu nam thuộc Nghệ thuật
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NẤM
Mục đích
- Định danh phân loại nấm
- Xác định thành phần loài
- Thu mẫu nấm làm tiêu bản
- Tuyển chọn các loài có ý nghĩa
- Bảo tồn nguồn gen
- Khai thác nguồn tài nguyên nấm
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Trang thiết bị
- Hộp nhựa hoặc giỏ lớn, để mẫu khỏi bị dập.
- Túi giấy hay túi nilon.
- Bay đào đất, dao nhọn.
- Kính lúp cầm tay, máy ảnh, sổ ghi chép, thước,…
- Tài liệu tham khảo
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Ghi chép ngoại nghiệp
Tập hợp các thông tin chi tiết cho mỗi địa điểm thu hái:
- vị trí: điểm, độ dốc, hướng phơi,…
- Sinh cảnh sống xung quanh: loài cây chủ, tuổi, thực bì, loại đất …
- Điều tra phổng vấn: lịch sử sử dụng đất, cách quản lý rừng, những tên gọi địa phương của nấm, khả năng dùng làm nấm ăn, làm thuốc, tác hại của nấm, …
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Thu hái quả thể nấm
Mỗi mẫu thu thập phải được đánh số, gói lại và để riêng để tránh sự lẫn lộn của các mô và bào tử nấm.
Nên hái nguyên vẹn quả thể nấm, gồm cả phần gốc và phần thân. Nếu có thể được mỗi loài nên hái mẫu đại diện cho tất cả các giai đoạn phát triển (nghĩa là từ mẫu non đến mẫu già).
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Mô tả quả thể nấm
Mũ nấm - ghi lại màu (non đến già; ướt đến khô), kích cỡ, hình dạng, cấu trúc bề mặt và độ nhày nhớt, mép, vảy nấm.
Cuống nấm - ghi lại màu, kích cỡ, hình dạng, cấu trúc bề mặt, kiểu bao ở gốc, vảy nấm, vòng nấm.
Thịt nấm - ghi lại màu thịt trong mũ và cuống, cấu trúc, sự đổi màu khi cắt hoặc bẻ, dịch rỉ - màu và sự thay đổi.
Phiến nấm - ghi lại màu, nhiều hay thưa, độ dày, sự phân nhánh, độ sâu, mép phiến, cách kết hợp với thân.
Lỗ hoặc răng nấm - ghi lại màu, kích cỡ, hình dạng, độ sâu.
Bào tử nấm - ghi lại màu của vết in bào tử.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trang thiết bị
- Tủ lạnh
- Nồi hấp khử trùng
- Dụng cụ thủy tinh
- Bốc cấy vô trùng
- Kính lúp
- Kính hiển vi (có chụp ảnh hoặc quay phim)
- Tiêu bản (nếu có)
- Hóa chất
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quan sát định loại nấm
Những ghi chép lúc quả thể nấm còn tươi ngoài thực địa cần được bổ sung bằng việc xem xét cẩn thận thêm trong phòng thí nghiệm.
Dùng kính hiển vi phân tích (có độ phóng đại thấp) để xem xét chi tiết nguyên cả quả thể nấm.
Làm các vết in bào tử bằng cách đặt những mũ nấm của những quả thể nấm đã thành thục lên tờ giấy trắng hoặc đen, bao phủ lại để tránh bị khô và duy trì độ ẩm, và để cho các bào tử nấm rơi trên giấy.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quan sát định loại nấm
Vỏ sợi nấm hoặc vỏ cuống bào tử - ghi lại màu, độ dày, cấu trúc bề mặt.
- Mô hình thành bào tử nấm - ghi lại màu, kiểu của những ô sinh bào tử
Bào tử nấm- kích cỡ và hình dạng (chiều dài x chiều rộng), màu sắc, độ dày của vách, lỗ nảy mầm, phản ứng với iốt Melzer.
Phiến hoặc lỗ nấm - liệt bào (các thể dạng nang) và đảm bào ở mép phiến (tế bào lông dậu) và ở trên bề mặt phiến (tế bào dẹt bên). Kích cỡ, hình dạng, móc, phản ứng với chất iốt Melzer
Mô mũ hoặc thân nấm - cấu trúc tế bào, kích cỡ và hình dạng của tế bào, móc.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bảo quản quả thể nấm để làm tập mẫu
- Phương pháp sấy khô
- Phương pháp bảo quản mẫu tươi
Phân lập, cấy chuyền tạo giống nấm
Nghiên cứu công nghệ nuôi trồng các loài nấm có ý nghĩa
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NẤM
Mục đích
- Định danh phân loại nấm
- Xác định thành phần loài
- Thu mẫu nấm làm tiêu bản
- Tuyển chọn các loài có ý nghĩa
- Bảo tồn nguồn gen
- Khai thác nguồn tài nguyên nấm
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Trang thiết bị
- Hộp nhựa hoặc giỏ lớn, để mẫu khỏi bị dập.
- Túi giấy hay túi nilon.
- Bay đào đất, dao nhọn.
- Kính lúp cầm tay, máy ảnh, sổ ghi chép, thước,…
- Tài liệu tham khảo
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Ghi chép ngoại nghiệp
Tập hợp các thông tin chi tiết cho mỗi địa điểm thu hái:
- vị trí: điểm, độ dốc, hướng phơi,…
- Sinh cảnh sống xung quanh: loài cây chủ, tuổi, thực bì, loại đất …
- Điều tra phổng vấn: lịch sử sử dụng đất, cách quản lý rừng, những tên gọi địa phương của nấm, khả năng dùng làm nấm ăn, làm thuốc, tác hại của nấm, …
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Thu hái quả thể nấm
Mỗi mẫu thu thập phải được đánh số, gói lại và để riêng để tránh sự lẫn lộn của các mô và bào tử nấm.
Nên hái nguyên vẹn quả thể nấm, gồm cả phần gốc và phần thân. Nếu có thể được mỗi loài nên hái mẫu đại diện cho tất cả các giai đoạn phát triển (nghĩa là từ mẫu non đến mẫu già).
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI TỰ NHIÊN
Mô tả quả thể nấm
Mũ nấm - ghi lại màu (non đến già; ướt đến khô), kích cỡ, hình dạng, cấu trúc bề mặt và độ nhày nhớt, mép, vảy nấm.
Cuống nấm - ghi lại màu, kích cỡ, hình dạng, cấu trúc bề mặt, kiểu bao ở gốc, vảy nấm, vòng nấm.
Thịt nấm - ghi lại màu thịt trong mũ và cuống, cấu trúc, sự đổi màu khi cắt hoặc bẻ, dịch rỉ - màu và sự thay đổi.
Phiến nấm - ghi lại màu, nhiều hay thưa, độ dày, sự phân nhánh, độ sâu, mép phiến, cách kết hợp với thân.
Lỗ hoặc răng nấm - ghi lại màu, kích cỡ, hình dạng, độ sâu.
Bào tử nấm - ghi lại màu của vết in bào tử.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trang thiết bị
- Tủ lạnh
- Nồi hấp khử trùng
- Dụng cụ thủy tinh
- Bốc cấy vô trùng
- Kính lúp
- Kính hiển vi (có chụp ảnh hoặc quay phim)
- Tiêu bản (nếu có)
- Hóa chất
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quan sát định loại nấm
Những ghi chép lúc quả thể nấm còn tươi ngoài thực địa cần được bổ sung bằng việc xem xét cẩn thận thêm trong phòng thí nghiệm.
Dùng kính hiển vi phân tích (có độ phóng đại thấp) để xem xét chi tiết nguyên cả quả thể nấm.
Làm các vết in bào tử bằng cách đặt những mũ nấm của những quả thể nấm đã thành thục lên tờ giấy trắng hoặc đen, bao phủ lại để tránh bị khô và duy trì độ ẩm, và để cho các bào tử nấm rơi trên giấy.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quan sát định loại nấm
Vỏ sợi nấm hoặc vỏ cuống bào tử - ghi lại màu, độ dày, cấu trúc bề mặt.
- Mô hình thành bào tử nấm - ghi lại màu, kiểu của những ô sinh bào tử
Bào tử nấm- kích cỡ và hình dạng (chiều dài x chiều rộng), màu sắc, độ dày của vách, lỗ nảy mầm, phản ứng với iốt Melzer.
Phiến hoặc lỗ nấm - liệt bào (các thể dạng nang) và đảm bào ở mép phiến (tế bào lông dậu) và ở trên bề mặt phiến (tế bào dẹt bên). Kích cỡ, hình dạng, móc, phản ứng với chất iốt Melzer
Mô mũ hoặc thân nấm - cấu trúc tế bào, kích cỡ và hình dạng của tế bào, móc.
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bảo quản quả thể nấm để làm tập mẫu
- Phương pháp sấy khô
- Phương pháp bảo quản mẫu tươi
Phân lập, cấy chuyền tạo giống nấm
Nghiên cứu công nghệ nuôi trồng các loài nấm có ý nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)