CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN SINH TRONG ĐỀ THI ĐH
Chia sẻ bởi Đt subasa |
Ngày 27/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN SINH TRONG ĐỀ THI ĐH thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Để THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
Bài 1: ( 5 điểm) Trong điều kiện nôi cấy vi khuẩn Samonella typhinrium ở nhiệt độ 370C người ta đếm được:
Sau sáu giờ có 6,31.106 tế bào /cm3
Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào /cm3
Hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của trủng vi khuẩn này ?
A. 1,75 và 31’ B. 1,875 và 32’ C. 1,65 và 32’ D. 1,875 và 31’
Bài 2: (5 diểm) khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật ngừi ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45 .
a. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng
A. 110 B.220 C.120 D.240
b. tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 NST có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ đời bà ngoại
A. 5400/210 B. 540/211 C. 2400/210 D.5400/211
Bài3: (5 diểm) Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để giải mã . Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272 A0 . trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỷ lệ A-G = 10% . Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hydrô trong đó tỷ lệ U và X tham gia hình thành các liên kết hydrô là ¾ số nuclêôtit mỗi loại .Tông số liên kết hydrô trong cấu trúc bậc hai là 81.Biết răng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hydrô ở cấu trúc bậc hai là 522.
Tính số nuclêôtit loại A và G trên phân tử tARN nói trên.
A. 24 và 28 B. 12 và 16 C. 24 và 28 D. 12 và 24
Bài 4: (5 diểm) Ba hợp tử A,B,C thuộc cùng một loài nguyên phân phân một số đợt đã tạo ra 112 tế bào con .Hợp tử A môi trường cung cấp 2394 NST đơn .Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140.Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ hợp tử C là 608.Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều ,của hợp tử B giảm dần đều .Còn hợp tử C là không đổi .
Biết rằg thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử A và B đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên.
Thời gian mguyên phân của mỗi hợp tử A và B và C lần lượt là:
A. 32,34,48 B. 36, 48 , 32 C. 36, 38, 32 d. 18, 24, 36
Bài 5: (5 diểm)Khi lai cây ngô di hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được:
A-B-D - = 113 cây aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây
A-B-dd = 70 cây A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây
Trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao đổi chéo:
A. A. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------A------------------------------------------D
9,7% 34,4%
B. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
A-----------B------------------------------------------D
9,7% 34,4%
C. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------D------------------------------------------A
9,7% 34,4%
D. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
D-----------A------------------------------------------B
9,7% 34,4%
Bài 6: (5 diểm) Một phân tử AND dài 1,02mm có 12.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100A0 với timin bằng 20% vậy :
a Đoạn phân tử AND còn lại tự nhận đôi thành hai đoạn mới đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ?
A=T=1189400 nu ; G=X=1799100 nu
A=T=1189400 nu G=X=17991000 nu
A=T=1199400 nu ; G=X=17991000 nu
A=T=1199400 nu G=X=1799100 nu
Bài 1: ( 5 điểm) Trong điều kiện nôi cấy vi khuẩn Samonella typhinrium ở nhiệt độ 370C người ta đếm được:
Sau sáu giờ có 6,31.106 tế bào /cm3
Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào /cm3
Hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của trủng vi khuẩn này ?
A. 1,75 và 31’ B. 1,875 và 32’ C. 1,65 và 32’ D. 1,875 và 31’
Bài 2: (5 diểm) khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật ngừi ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45 .
a. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng
A. 110 B.220 C.120 D.240
b. tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 NST có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ đời bà ngoại
A. 5400/210 B. 540/211 C. 2400/210 D.5400/211
Bài3: (5 diểm) Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để giải mã . Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272 A0 . trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỷ lệ A-G = 10% . Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hydrô trong đó tỷ lệ U và X tham gia hình thành các liên kết hydrô là ¾ số nuclêôtit mỗi loại .Tông số liên kết hydrô trong cấu trúc bậc hai là 81.Biết răng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hydrô ở cấu trúc bậc hai là 522.
Tính số nuclêôtit loại A và G trên phân tử tARN nói trên.
A. 24 và 28 B. 12 và 16 C. 24 và 28 D. 12 và 24
Bài 4: (5 diểm) Ba hợp tử A,B,C thuộc cùng một loài nguyên phân phân một số đợt đã tạo ra 112 tế bào con .Hợp tử A môi trường cung cấp 2394 NST đơn .Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140.Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ hợp tử C là 608.Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều ,của hợp tử B giảm dần đều .Còn hợp tử C là không đổi .
Biết rằg thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử A và B đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên.
Thời gian mguyên phân của mỗi hợp tử A và B và C lần lượt là:
A. 32,34,48 B. 36, 48 , 32 C. 36, 38, 32 d. 18, 24, 36
Bài 5: (5 diểm)Khi lai cây ngô di hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được:
A-B-D - = 113 cây aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây
A-B-dd = 70 cây A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây
Trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao đổi chéo:
A. A. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------A------------------------------------------D
9,7% 34,4%
B. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
A-----------B------------------------------------------D
9,7% 34,4%
C. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------D------------------------------------------A
9,7% 34,4%
D. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
D-----------A------------------------------------------B
9,7% 34,4%
Bài 6: (5 diểm) Một phân tử AND dài 1,02mm có 12.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100A0 với timin bằng 20% vậy :
a Đoạn phân tử AND còn lại tự nhận đôi thành hai đoạn mới đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ?
A=T=1189400 nu ; G=X=1799100 nu
A=T=1189400 nu G=X=17991000 nu
A=T=1199400 nu ; G=X=17991000 nu
A=T=1199400 nu G=X=1799100 nu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đt subasa
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)